img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hệ thống các dạng bài tập toán lớp 3 cần nhớ và chi tiết nhất

Tác giả Lê Thị Vân 15:02 09/07/2024 72,537 Tag Lớp 3

Ôn tập lại các dạng bài tập toán lớp 3 giúp học sinh có cái nhìn toàn diện chương trình học toán lớp 3.

Hệ thống các dạng bài tập toán lớp 3 cần nhớ và chi tiết nhất
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Việc ôn tập lại hệ thống kiến thức các dạng bài tập toán lớp 3 là vô cùng quan trọng để học sinh có thể hệ thống lại toàn bộ chương trình học toán, ôn tập và củng cố kiến thức để tự tin bước vào chương trình học toán lớp 4. 

I. Các số phạm vi 10000, 100000

1. Cách đọc, viết số có 4, 5 chữ số

Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lưu ý cách đọc với các số: 0, 1, 4, 5

Dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc

Dùng từ “linh” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng chục

Ví dụ: 307: Đọc là ba trăm linh bảy

Dùng từ “mươi” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 230 đọc là: hai trăm ba mươi

Dùng từ “mốt” để đọc khi: số 1 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 351 đọc là ba trăm năm mươi mốt

Dùng từ “tư” để đọc khi: số 4 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 574 đọc là năm trăm bảy mươi tư

Dùng từ “lăm” để đọc khi: số 5 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 225 đọc là hai trăm hai mươi lăm

Dùng từ “năm” để đọc khi: số 5 ở vị trí đầu hàng

Ví dụ: 524 đọc là năm trăm hai mươi tư

2. So sánh các số trong phạm vi 10000, 100000

  •  Trong hai số, số nào có nhiều chữ hơn thì lớn hơn

Ví dụ 1000 > 888

  • Số nào có ít chữ thì nhỏ hơn

Ví dụ 987 < 1200

  • Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái qua phải

Ví dụ: 3865 < 3983 vì các chữ số hàng nghìn đều là 3, nhưng chữ số hàng trăm thì 9 > 8 nên 3865 < 3983

3. Phép cộng trừ trong phạm vi 10000, 100000

Học sinh đặt thẳng hàng rồi tình. Hàng nào gióng thẳng hàng đó và tính.Từ hàng phải sang trái

4. Phép nhân, chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số

  •  Phép nhân chúng ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái

  •  Phép chia chúng ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải

5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tìm x)

5.1. Tìm giá trị của 1 ẩn trong phép tính

  • Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng 

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

  • Phép trừ   : Số bị trừ  - số trừ = hiệu

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ rồi trừ đi hiệu

  • Phép chia : số bị chia  : số chia = thương

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia rồi chia cho thương

  • Phép nhân : thừa số  x thừa số = tích

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

5.2. Trong tính giá trị biểu thức các quy tắc cần nhớ:

Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau. Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải

Ví dụ: X + 5 = 15

X       = 15 - 5

X       = 10

6. Tính giá trị biểu thức

Tính toán theo quy tắc của phép nhân chia cộng trừ đó là nhân chia trước, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc thực hiện sau

Nếu chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái qua phải

Ví dụ 1: thực hiện phép tính (không có ngoặc)

225 : 5 + 35 = 80 vì trong phép tính này có phép chia và phép cộng, không có ngoặc nên ta thực hiện theo quy tắc, nhân chia trước cộng trừ sau. và ta có kết quả của phép tính như trên.

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính (có ngoặc)

(125 - 15) x 2 = 220 vì trong phép tính này có dấu ngoặc nên ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc trước sau đó mới thực hiện ngoài ngoặc, vì thế ta có kết quả của phép tính như trên

II. Giải toán có lời văn

1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị

  • Dạng toán đi tính toán thực hiện phép tính bằng phép cộng và trừ. Dựa vào câu hỏi của bài toán

Ví dụ 1. Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả?

Vì An hơn Hoa 7 quả nên: 5 + 7 = 12 quả táo

Ví dụ 2: Đức có 10 viên bi, Chiến kém Đức 2 viên. Hỏi Chiến có bao nhiêu viên bi?

Vì Chiến kém Đức 2 viên nên: 10 - 2 = 8 viên

2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần

  •  Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với nhiều lần.

Ví dụ: An có 7 bông hoa, Hà có số hoa gấp 3 lần An. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa?

Bài giải:

Số bông hoa mà Hà có gấp 3 lần An nên ta có: 7 x 3 = 21 (bông hoa)

  • Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần phải giảm.

Ví dụ: Mẹ có 30 quả lê, sau khi đem cho thì số quả lê giảm đi 6 lần. Hỏi số quả lê mà mẹ còn lại là bao nhiêu?

Bài giải:

Số quả lê mà mẹ còn sau khi đem cho là:

30 : 6 = 5 (quả lê)

Đáp số : 5 (quả lê)

3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị

Là dạng toán để giải ra đáp án cần phải làm 2 phép tính

Ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh?

số học sinh ở 1 hàng ghế là: 36 : 3 = 12 (học sinh)

Vậy số học sinh ở 5 hàng ghế là: 12 x 5 = 60 (học sinh)

III. Hình học

1. Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng

  •  Điểm ở giữa: điểm nằm trong hai điểm thẳng hàng

Ví dụ: M nằm trên đoạn thẳng AB

Có M, A, B là 3 điểm thẳng hàng. M nằm trong đoạn thẳng AB. Nên M là điểm nằm giữa

  • Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa hai điểm thẳng hàng

Ví dụ: cho đoạn thẳng AB có M là trung điểm của đoạn thẳng

Có M là điểm nằm chính giữa A và B, MA = MB

M được gọi là trung điểm của AB

2. Hình tròn: tâm, bán kính, đường kính

Tâm là trung điểm của đường kính

Đường kính luôn gấp 2 lần bán kính

Bán kính luôn bằng \(\Large\dfrac{1}{2}\) đường kính. Nó được tính từ vị trí tâm đường tròn đến bất kì điểm nào nằm trên đường tròn đó.

Để vẽ hình tròn chúng ta cần phải sử dụng compa

Ví dụ

Có đường tròn tâm O, bán kính OD, OA, OB; đường kính AB

Tâm O là trung điểm của AB và OA = OB = OD

Độ dài đường kính AB gấp 2 lần bán kính OD hoặc OA, OB

3. Hình chữ nhật, chu vi, diện tích hình chữ nhật

  •  Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau

  • Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài và độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng

  • Chu vi hình chữ nhật: chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân 2

  •  Diện tích hình chữ nhật: lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Ví dụ: hình chữ nhật ABCD 

4. Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông

  •  Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông, có các cạnh bằng nhau

  • Chu vi hình vuông: lấy độ dài của một cạnh hình vuông nhân 4

  • Diện tích hình vuông: ta lấy độ dài một cạnh nhân 2

Ví dụ: hình vuông ABCD

IV. Các dạng bài toán khác

1. Làm quen với chữ số La mã

  • Các chữ số La mã từ I đến XXI

I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI

  • Mặt đồng hồ chữ số La Mã

 

  • Cách đọc Cách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên.

Ví dụ:

III có giá trị là 3, đọc là ba

IX có giá trị là 9, đọc là chín

XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi

XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín

2. Thực hành xem đồng hồ

Cách đọc giờ đúng

  • Giờ đúng là khi kim phút chỉ đúng vào số 12 và kim giờ chỉ bất kì vào số nào thì chính là giờ đúng của số đó.

  • Ví dụ ở mặt đồng hồ hình vẽ dưới đây:

Giờ đúng là 5 giờ, vì: kim phút chỉ đúng vào số 12, kim giờ chỉ vào số 5, nên nó là 5 giờ đúng.

Cách đọc giờ lẻ

Nhắc lại một số kiến thức con cần biết:

  • Một giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây.

  • Trên mặt đồng hồ mỗi số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 12

Ví dụ: Từ số 12 đến 1 là 5 đơn vị, từ 1 đến 2 là 5 đơn vị, cứ như thế di chuyển thêm 1 số thì ta lại cộng thêm 5 đơn vị. Như vậy nếu từ 12 đến 2 sẽ là 10 đơn vị

 Khi xem đồng hồ giờ lẻ ta có những trường hợp sau:

  • Để tính số phút nếu kim phút chỉ đúng vào một số nào trên mặt đồng hồ: ta lấy 5 nhân với số mà kim phút chỉ.

  • Nếu kim phút chỉ lệch thì ta lấy một số lớn mà kim phút vừa vượt qua nhân cho 5 rồi cộng thêm với những vạch nhỏ ở trong. Giữa 2 số có 4 vạch nhỏ.

3. Bảng đơn vị đo độ dài

  •   Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau

ví dụ: 1m = 10dm

  •   Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.

ví dụ 1m = 1/10 dam

  •  Đối với phép nhân, phép chia đơn vị đo độ dài thì thừa số(phép nhân), số chia(phép chia) không phải là số đo

ví dụ: muốn đổi 1km ra mét thì ta nhân với 1000. sẽ là: 1km x 1000 = 1000km

Trong đó: 1km là độ dài, 1000 là thừa số.

  •  Học sinh cần nắm rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.

V. Một số bộ đề ôn tập các dạng bài tập toán lớp 3

5.1. Đề số 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II- NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: TOÁN - LỚP 3

Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng:

a) Số liền sau của 42 099 là:

 A. 42 100         B. 42 098       C. 43 099       D. 43 100

b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:

A. 8 576        B. 8 756        C. 8 765        D. 8 675

c) 1 giờ 15 phút = … phút

A. 115 phút       B. 615 phút       C. 65 phút         D. 75 phút

d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

A. Thứ tư          B. Thứ năm       C. Thứ bảy        D. Chủ nhật

Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: > < =

 a) 76 635 … 76 653

b) 18 536 … 17 698

c) 47 526 … 47 520 + 6

b) 92 569 … 92 500 + 70

Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.

a) Diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2         B. 24cm            C. 20 cm2         D. 20 cm

b) Chu vi của hình chữ nhật là:

A. 10 cm           B. 20cm            C. 24 cm2         D. 24 cm

Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1 207 dm      B. 127 dm         C. 1 270 dm      D. 1 027 dm

Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)

a) 27 684 + 11 023

b) 84 695 – 2 367

c) 1 041 x 7

d) 24 672 : 6

Câu 6: (1,0 điểm).Tính giá trị của biểu thức:

a). 229 + 126 x 3 =

 b). (9 759 – 7 428) x 2 =

Câu 7: (1,0 điểm). Tìm X:

a). X x 6 = 2 412

b). X : 3 = 1 824

Câu 8: (2,0 điểm). Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu ki- lô- mét? 

5.2. Đề thi số 2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC:  2018 - 2019

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1:  Số nào lớn nhất trong các số sau:  42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:

       A. 42 630.        B. 42 063.         C. 42 603.         D. 42 360.

 Câu 2:  Số liền sau của số  65 590 là:

          A. 65 591.        B.  65 589.     C.  65 500.          D.  65 600.

 Câu 3:  Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?

            A. 25cm.          B. 25cm2.     C.  20cm.          D.  20cm2.

 Câu 4:  a) Số lớn nhất có năm chữ số là: ……….

   b) Số bé  nhất có năm chữ số là: ……….

Câu 5:   7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

         A. 73m             B. 730m         C. 703m           D. 370m

Câu 6:  Đặt tính rồi tính:

a) 32564 + 13729   b) 86247 – 52629       c) 17092 x 4 d) 8496 : 6

Câu 7:  Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI :

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:            

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

 Câu 8: Tính giá trị của biểu thức: 

  1. 1031 x  6 + 2718                                 b)  57353 – 1672 : 4

Câu 9: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?

 Câu 10 : Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ?

 

Học sinh cần ôn lại hệ thống kiến thức các dạng bài tập toán lớp 3 để nắm vững kiến thức, nắm được phương pháp làm các dạng toán. Ngoài ra muốn học tốt và nắm chắc kiến thức toán học học các bậc phụ huynh có thể tham khảo các khóa học toán trên vuihoc.vn để có thể chinh phục môn toán một cách dễ dàng.

| đánh giá
Hotline: 0987810990