img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Những điểm sĩ tử cần lưu ý khi ôn luyện đề thi Đại học môn Anh

Tác giả Minh Châu 15:35 14/05/2024 6,814 Tag Lớp 12

Cũng giống như Toán và Ngữ Văn thì môn Anh cũng là một môn thi bắt buộc của kỳ thi THPT Quốc gia. Để có thể làm bài thi môn Tiếng anh được điểm cao, trước hết các em cần phải nắm chắc được cấu trúc đề thi. Trong bài viết này, VUIHOC sẽ tổng hợp cấu trúc đề thi đại học môn Anh cũng hướng dẫn ôn luyện môn tiếng Anh sao cho hiệu quả, cùng theo dõi nhé!

Những điểm sĩ tử cần lưu ý khi ôn luyện đề thi Đại học môn Anh
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Nắm vững cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Anh 2024

Đề thi Đại học môn Anh năm 2024 sẽ có 50 câu hỏi, yêu cầu thí sinh hoàn thành trong vòng 60 phút. Cấu trúc cụ thể các phần học có trong đề thi THPT môn tiếng Anh như sau:

 

STT

Các dạng bài

Số lượng câu hỏi

Điểm

1

Ngữ âm

4

0,8

2

Chọn từ để hoàn thành câu

15

3,0

3

Chọn từ để hoàn thành đoạn văn

5

1,0

4

Tình huống giao tiếp

2

0,4

5

Tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa

4

0,8

6

Tìm lỗi sai trong câu

3

0,6

7

Xác định câu đồng nghĩa, kết hợp câu

5

1,0

8

Đọc - hiểu

12

2,4

 

đề thi đại học môn anh

 

>>>Xem thêm: Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia tất cả các môn

2. Ôn luyện đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia phần ngữ âm

Dưới đây, VUIHOC sẽ cung cấp cho các em mẹo làm bài thi tiếng Anh THPT Quốc gia:

2.1. Cách làm phần trọng âm

Với các bài tập trọng âm, chúng ta có một bộ quy tắc chấm điểm căng thẳng khá dài, tuy nhiên có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích để “bỏ túi” như sau:

- Quy tắc số 1: Danh từ có kết thúc bằng đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.

- Quy tắc số 2: Hầu hết các tính từ và danh từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ nhất và các động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai.

- Quy tắc số 3: Những từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,…  trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

- Quy tắc số 4: Những từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết này.

- Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không gây ảnh hưởng tới trọng âm.

- Quy tắc số 6: Danh từ ghép thường có trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép thì thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Tuy nhiên, do đề thi chỉ có 2 câu trọng âm nên thường người ra đề thường có xu hướng sẽ cho 1 câu bất quy tắc. Dưới đây là một số TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT cần lưu ý:

a. Đuôi kết thúc là –ee trọng âm sẽ thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:

  • Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng

  • Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê

 

b. Đuôi kết thúc là –ure trọng âm sẽ thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:

  • Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp

  • Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu

  • Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ

  • Furniture  /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà

  • Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành

  • Manure /məˈnjʊər/: phân bón

 

c. Đuôi kết thúc là –ain thì trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:

  • Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi 

  • Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn 

 

d. Đuôi kết thúc là –ment sẽ không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:

  • Cemment /sɪˈment/

 

2.2. Cách làm phần ngữ âm

Với các bài tập ngữ âm sẽ khó hơn một chút do không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu nắm chắc quy tắc về trọng âm của từ, các em có thể dễ dàng đoán được trọng âm chính của từ.

Ví dụ:

Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 sẽ là âm tiết nhận trọng âm => Các âm còn lại sẽ đọc là /ə/

 

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC

a. Hai cách đọc của –th

  • Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …

  • Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…

Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại 

  • bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
  • breath /breθ/ – breathe /briːð/
  • cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/

 

b. Đuôi –gh

Thông thường chúng ta sẽ không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ một số trường hợp sau có các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :

  • Cough /kɒf/: ho

  • Laugh /lɑːf/: cười lớn 

  • Tough /tʌf/: khó khăn

  • Rough /rʌf/: thô ráp

  • Enough  /ɪˈnʌf/: đủ 

 

c. Các âm câm khác :

  • “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)

  • “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)

  • “B” câm khi đứng sau “m” hoặc trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…

  • “K” câm: thường sẽ là “kn” thì âm k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…

  • “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…

  • “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/,...

 

d. Nguyên âm –EA–

  • Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…

Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…

  • Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/

Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…

e, Đuôi –ate

  • Đuôi –ate khi là danh từ và tính từ thì thường được đọc là /ət/

Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/

  • Đuôi –ate khi là động từ thì thường được đọc là /eɪt/

Ví dụ:

  • Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng

  • Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng

  • Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận

 

e. Thông thường, chữ n ta sẽ đọc là /n/ tuy vậy vẫn có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/

  • Khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-

  • pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng

  • shrink /ʃrɪŋk/: co lại

  • sink /sɪŋk/: bồn rửa

  • think /θɪŋk/: suy nghĩ

  • twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh

  • banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc

  • conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm

  • anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng

  • Trong các từ:

  • Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng

  • Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt

  • English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh

  • Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ

 

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC:

  • House /haʊs/  => houses /haʊziz/ 

  • Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/

  • Đuôi –al khi đứng cuối câu thường đọc sẽ là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào

  • Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>

  • Brochure /ˈbrəʊʃər/

  • Canoe /kəˈnuː/

  • Chaos /ˈkeɪ.ɒs/

  • Choir /ˈkwaɪə(r)/

  • Colonel /ˈkɜːnl/

  • Image /imiʤ/

  • Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/

  • Queue /kjuː/

  • Rural /ˈrʊərəl/

  • Suite /swiːt/

 

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED

 /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/

Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…

  /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/

Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked  /æskt/,…

 /d/: trường hợp còn lại

Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…

 

thí sinh làm đề thi đại học môn anh

 

Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT

  • naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo

  • wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá

  • beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu

  • sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng

  • hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù

  • wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ

  • rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề

  • ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi

  • dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì

  • learned (adj) “ed” đọc là /id/

  • learned (v) “ed” đọc là /d/

  • blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn

  • blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành

  • cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa

  • cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét

  • crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc

  • crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng

  • crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co

  • crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo

  • used (adj) “ed” đọc là /t/: quen

  • used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng

  • aged (adj) “ed” đọc là /id/

 

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES

/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

  • Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)

  • Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

/z/ các trường hợp còn lại

  • Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…

 

Chú ý: Để có thể xác định được cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối từ chứ không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý đó là đuôi –se:
- -se đọc là /z/ => Quá khứ sẽ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/

  • Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…

- -se đọc là /s/ => Quá khứ sẽ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/

  • Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…

 

3. Ôn luyện đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia phần ngữ pháp – từ vựng

3.1. Học theo cụm từ

Cách học từ vựng tiếng Anh cho kỳ thi THPT Quốc gia, để có thể vừa đẩy nhanh tốc độ ghi nhớ từ, vừa phải tránh đi tình trạng nhầm lẫn khi sử dụng, các thí sinh cần ưu tiên việc học từ theo cụm từ.

Học từ vựng cũng có nghĩa là học ngữ cảnh mà từ đó cư trú. Khi các em học theo cụm, các em sẽ thấy sự ăn khớp và liên kết của các từ. Tính từ nào đi với danh từ nào, từ đó ý nghĩa ngôn ngữ sẽ dần hình thành, và sau này các em sẽ biết cách dùng từ hợp lý hơn.

Mới đây nhất, nhà trường VUIHOC đã tổng hợp 13 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2023, các bạn học sinh có thể tham khảo để biết phần kiến thức trọng tâm nào cần ôn luyện nhé!

 

đề thi đại học môn anh

 

3.2. Áp dụng từ vựng vào văn cảnh

Thí sinh nên tránh tư duy rời rạc mà hãy nhìn vào những từ vựng ở  trong ngữ cảnh của các câu văn mà nó đã xuất hiện. Đây sẽ là một trong những phương pháp học từ vựng tiếng Anh cho kỳ thi THPT Quốc gia vô cùng là hiệu quả. Vì vậy, để học đồng thời nhiều từ vựng tiếng Anh cho kỳ thi THPT quốc gia, các em cần lấy một từ làm gốc rồi từ đó mở rộng các từ vựng liên quan. Điều quan trọng là một từ phải bổ sung cho việc ghi nhớ từ kia. 

3.3. Đặt phrasal verb vào ngữ cảnh

Phương pháp học từ vựng tiếng Anh cho thi THPT Quốc gia tiếp theo đây cũng sẽ là một lưu ý khá là quan trọng khi các em học và ôn tập Phrasal verbs. Phrasal verbs, như chúng ta đã biết thì là cụm động từ được tạo nên bởi sự kết hợp của một động từ với một hay nhiều giới từ.

Để học thuộc cụm động từ trong kỳ thi THPT quốc gia, các em cần học thuộc thật chính xác các giới từ của nó. Và những giới từ này cực kỳ khó hiểu. Nếu chỉ nhìn vào văn bản, các em thường khó biết những cụm động từ này thực sự có nghĩa là gì.

Cách dễ nhất để ghi nhớ những cụm động từ này là cố gắng liên kết chúng với ngữ cảnh. Ví dụ, get over thường được dùng trong tình huống sau khi ngã bệnh hoặc sau khi chia tay người yêu. Hãy ghi nhớ các trường hợp sử dụng của nó và cụm từ khắc phục sẽ trở nên sống động và tất nhiên là dễ nhớ hơn.

Đăng ký ngay để được thầy cô tổng hợp kiến thức trọn bộ kiến thức ôn thi tốt nghiệp THPT

 

4. Ôn luyện đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia phần đọc hiểu

Trong quá trình ôn luyện đề thi môn tiếng Anh THPT, nếu nắm rõ được mẹo làm bài thi trong 4 bước sau, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc dạng bài đọc hiểu tiếng Anh thi THPT Quốc gia.

  • Bước 1: Đọc lướt nhanh để nắm được nội dung đoạn văn

  • Bước 2: Giải quyết trước những câu hỏi từ vựng có ở trong đoạn văn

  • Bước 3: Xử lý nhanh các câu hỏi về thông tin trong bài viết

  • Bước 4: Làm những câu hỏi chứa nội dung có ở trong đoạn văn.

Bên cạnh đó, để có thể chuẩn bị luyện thi cho THPT Quốc gia cấp tốc môn Tiếng Anh, các em nên xây dựng cho bản thân mình một nền tảng từ vựng phải tương đối chắc chắn. Đồng thời cũng cần nắm rõ một số mẹo nhỏ khi làm bài thi để có thể đạt được điểm cao có thể kể đến như đọc lướt tóm gọn được ý chính (skim and scanning), tìm những từ đồng nghĩa để có thể “đoán” đáp án,…

 

5. Ôn luyện đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia phần giao tiếp

 

 mẹo làm bài thi tiếng anh thpt quốc gia

 

Phần giao tiếp là một nội dung mới của đề thi tiếng Anh THPT quốc gia những năm gần đây. Bài kiểm tra sẽ cung cấp cho thí sinh một đoạn hội thoại từ 3 đến 4 câu, trong đó có 1 câu bỏ trống. Các em sẽ cần điền vào chỗ trống bằng đoạn hội thoại phù hợp nhất.

Theo các giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm soạn đề thi, các tình huống giao tiếp xuất hiện trong đề thi sẽ đều quen thuộc, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Do đó, các em hoàn toàn có thể luyện tập phần này hàng ngày bằng cách luyện tập với bạn bè, người thân trong gia đình, qua chat trực tuyến, v.v. Điều này sẽ giúp thí sinh vừa làm tốt bài thi, vừa cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

 

6. Ôn luyện đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia phần viết

Có thể nói, đây là phần khó nhất trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh nên các em cần đầu tư học tập để tích lũy lượng kiến ​​thức kha khá. Ngoài ra, hãy ghi nhớ một số lời khuyên dưới đây:

  • Bước 1: Đọc hiểu những câu ngắn và khác biệt nhất để có thể loại trừ được một số đáp án này bởi vì sẽ không một đề thi nào cho chúng ra đáp án nổi bật và dễ nhận biết.

  • Bước 2: So sánh những đáp án với nhau rồi có thể dịch nghĩa để loại trừ các đáp án sai.

  • Bước 3: Hãy đọc và dịch nghĩa của các câu còn lại để tìm ra đáp án đúng nhất.

Các em không chỉ nắm rõ 3 bước trên để áp dụng vào quá trình giải bài tập thực tế mà còn phải áp dụng vào bài thi thật. 

 

mẹo làm bài thi tiếng anh thpt quốc gia phần viết

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây, VUIHOC đã cung cấp cho các em học sinh những thông tin về đề thi Đại học môn Anh của kỳ thi THPT Quốc gia cùng một số mẹo làm bài thi tiếng anh THPT Quốc gia. Các em cũng đừng bỏ lỡ hướng dẫn cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩadạng bài tìm lỗi sai trong câu tiếng Anh thi THPTQG được nhà trường VUIHOC chia sẻ trong bài tiếp theo. Để học nhiều hơn các kiến thức các môn học của THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

>>>Xem thêm: 8 dạng bài thường gặp trong đề tiếng Anh thi THPT Quốc gia

>>>Xem thêm: Ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh toàn diện

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Hotline: 0987810990