img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Toán 11 Bài 8: Phép Đồng Dạng Là Gì? Công Dụng Và Bài Tập Vận Dụng

Tác giả Cô Hiền Trần 10:35 06/12/2023 18,463 Tag Lớp 11

Phép đồng dạng là phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Trong bài viết này, Vuihoc sẽ giúp các em tổng hợp đầy đủ lý thuyết phép đồng dạng: phép đồng dạng là gì, định lý và tính chất của phép đồng dạng. Bài viết còn cung cấp các bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao kèm lời giải giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

Toán 11 Bài 8: Phép Đồng Dạng Là Gì? Công Dụng Và Bài Tập Vận Dụng
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Định nghĩa phép đồng dạng và công thức

Bài 8 phép đồng dạng

Định nghĩa: Ta gọi phép biến hình F là phép đồng dạng tỷ số k (trong đó k>0) nếu với hai điểm bất kỳ M, N và ảnh tương ứng của M, N là M', N' ta đều có: M'N' = k . MN 

$F(M)=M'; F(N)=N' \Rightarrow M'N'=k.MN ( k>0)$

Nhận xét: 

  • Phép dời hình hay chính là phép đồng dạng với tỷ số k = 1

  • Phép vị tự chính là phép đồng dạng với tỷ số k

  • Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa phép đồng dạng, phép dời hình, phép vị tự:

Phép đồng dạng, phép dời hình, phép vị tự

Lưu ý: Ta có thể nói phép đồng dạng là phép hợp thành của phép vị tự và phép dời hình. Hoặc có thể nói F là tích của V và D trong đó F là phép đồng dạng, V là phép vị tự, D là phép dời hình. Ký hiệu: F = DV.

Như vậy, để xác định ảnh của điểm M qua F ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tìm ảnh $M_{1}$ của điểm M qua phép vị tự V 

Bước 2: Tìm ảnh M' của điểm $M_{1}$ qua phép dời hình D

M' chính là ảnh của M qua phép đồng dạng.

 

Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp toàn bộ phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Toán THPT Quốc gia

 

2. Định lý phép đồng dạng

Phép đồng dạng F tỷ số k > 0 luôn là hợp thành của một phép vị tự V tỷ số k và một phép dời hình D.

 

3. Tính chất của phép đồng dạng

Ta có các hệ quả từ định lý trên như sau:

Phép đồng dạng F tỷ số k > 0:

  • Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và không thay đổi thứ tự bạn đầu của 3 điểm.

  • Biến một đường thẳng thành đường thẳng 

  • Biến 1 tia thành 1 tia 

  • Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng có độ dài được nhân lên k lần trong đó k là tỷ số của phép đồng dạng 

  • Biến 1 tam giác thành tam giác đồng dạng tỷ số k

  • Biến 1 đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính bằng k . R

  • Biến góc bằng với góc đó.

Nhận xét: Phép đồng dạng không có tính chất “biến đường thẳng thành đường song song hoặc trùng với nó” như phép vị tự. 

 

4. Hai hình đồng dạng

4.1. Định nghĩa

Hai hình được gọi là đồng dạng nếu như có phép đồng dạng biến hình này thành hình còn lại.

Phép đồng dạng lớp 11

4.2. So sánh phép dời hình, vị tự V(O,k), đồng dạng tỉ số k

  • Giống nhau:

    • Đều biển 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ban đầu của 3 điểm

    • Biến đường thẳng, tia, góc thành đường thẳng, tia, góc bằng nó

  • Khác nhau:

Phép đồng dạng

Phép vị tự

Phép dời hình

- Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng khác có độ dài được nhân lên k lần

- Biến 1 tam giác thành tam giác đồng dạng tỷ số k

- Biến 1 đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính bằng k .R

- Biến 1 đoạn thẳng thành đoạn thẳng có độ dài được nhân lên thêm

k lần

- Biến 1 tam giác thành tam giác đồng dạng tỷ số $\left | k \right |$

- Biến 1 đường tròn có bán kính 

R thành đường tròn có bán kính bằng $\left | k \right | .R$

- Biến đoạn thẳng này thành đoạn thẳng khác có độ dài không thay đổi

- Biến tam giác này thành tam giác khác  bằng với nó

- Biến đường tròn này thành đường tròn khác có bán kính không thay đổi

 

 

5. Một số bài tập về phép đồng dạng từ cơ bản đến nâng cao (có lời giải)

 

 

Bài 1: Cho một đường thẳng d: x - y + 1 = 0, d' là ảnh của d qua phép vị tự tâm I(1 : 1), k = 2 và phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}(-2;-1)$. Viết phương trình của d'?

Lời giải:

Bài 2: Cho đường tròn sau: (C): $(x - 1)^{2} + (y - 2)^{2}=4$. Tìm ảnh của (C) qua phép vị tự tâm O của (C) với tỷ số k= -2 và phép đối xứng qua trục Oy.

Lời giải:

Bài tập vận dụng phép đồng dạng

Bài 3: Cho đường thẳng d trong mặt phẳng Oxy có phương trình là: x + y - 2 = 0. Thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I(-1;-1), k = 1/2 và phép quay tâm O một góc bằng $-45^{\circ}$ được ảnh d' của d. Viết phương trình d'?

Lời giải: Gọi $d_{1}$ là ảnh của d qua phép vị tự tâm I(-1;-1), k = 1/2. Suy ra d'//d hoặc $d'\equiv d \Leftrightarrow d'$ có dạng: x + y + c = 0. Lấy điểm $M(1;1)\epsilon d$:

$M'(x';y')=V_{(I;1/2)}(M)\Rightarrow \overrightarrow{IM'}=\frac{1}{2}\overrightarrow {IM} \Leftrightarrow M'(0;0)\epsilon d_{1}$

Phương trình của $d_{1}$ là x + y = 0. Ảnh của $d_{1}$ qua phép quay tâm O góc $-45^{\circ}$ là d'. 

Vậy phương trình d' là d' :x=0

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức bài 8 phép đồng dạng trong chương trình Toán 11. Hy vọng các em đã nắm được lý thuyết đồng thời biết giải các bài tập liên quan đến phép đồng dạng. Đừng quên truy cập Vuihoc.vn để học thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé!

 

Bài viết tham khảo thêm:

Phép vị tự

Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Hotline: 0987810990