Công thức nguyên hàm lnx và cách giải các dạng bài tập
Nguyên hàm In x là dạng bài tập khiến nhiều học sinh bị mất điểm. Vì vậy để ăn trọn điểm bài tập phần này các em cần nắm chắc toàn bộ công thức cũng như luyện tập thật nhiều dạng bài tập. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để không bị mất điểm phần này nhé!

1. Khái niệm nguyên hàm lnx
Ta có hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số f(x) chính là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu f′(x)=f(x) với x∈K. Nguyên hàm của lnx sẽ được tính như sau:
Đặt {u=lnxdv=dx⇒{du=1xdxv=x
Ta có ∫lnxdx=xlnx−∫dx′=xlnx−x+C
2. Bảng công thức nguyên hàm của ln(x)
Ta có bảng công thức nguyên hàm In x và một số nguyên hàm cơ bản thường gặp.
3. Cách tính nguyên hàm lnx
3.1. Nguyên hàm ln(x+1)
Ví dụ 1: Với ∫21ln(x+1)dx=aln3+bln2+c, trong đó a, b, c là các số nguyên. Tính S=a+b=c.
Giải:
Đặt {u=ln(x+1)dv=dx⇒{du=1x+1dxv=x+1
Lúc này ta có:
∫21ln(x+1)dx=(x+1)ln(x+1)|21−∫21dx=3ln3−2ln2−1
Như vậy: a=3; b=-2; c=-1
⇒ S=a+b+c=0
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số sau: B=x2Inxdx
Giải:
B=∫x2lnxdx=∫lnxd(x33)
=x33lnx−∫x33.d(lnx)
=x33lnx−∫x33.dx3=x33lnx−x39+C
Nắm trọn kiến thức về nguyên hàm và các kiến thức Toán thi THPT Quốc Gia khác với bộ bí kíp độc quyền của VUIHOC ngay!
3.2. Nguyên hàm 1+ln/x
Ví dụ 1:
Tìm nguyên hàm J=∫(lnx+1)lnx(lnx+1+x)dx
Giải:
Ta có: J=∫lnx+1x(lnx+1x+1)3.lnxx2dx
Đặt t=lnx+1x⇒dt=lnxx2dx⇒J=∫tdt(t+1)3=∫[1(t+1)3−1(t+1)2]dt
=−12(t+1)2+1t+1+C
=−x22(lnx+1+x2)+xlnx+x+1+C
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của:
a) ∫x.2x dx
b) ∫(x2-1) ex dx
Giải:
a) Đặt {u=xdv=2xdx⇒{du=dxv=2xln2.
Ta có: ∫x2xdx=x.2xln2−∫2xln2dx=x.2xln2−2xln22+C
b) Đặt {u=x2−1dv=exdx⇒{du=2xdxv=exdx
Suy ra ta có ∫f(x)dx=(x2−1)ex−∫2x.ex dx
Đặt {u=2xdv=exdx⇒{du=2dxv=exdx
Ví dụ 3: Tìm tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=(3x2+1).lnx
A. ∫f(x)dx=x(x2+1)lnx−x33+C
B. ∫f(x)dx=x3lnx−x33+C
C. ∫f(x)dx=x(x2+1lnx−x33−x+C
D. ∫f(x)dx=x3lnx−x33−x+C
Giải:
Đặt {u=lnxdv=(3x2+1)dx⇒{du=1xdxv=∫(3x2+1)dx=x3+x
⇒I=(x3+x)lnx−∫(x3+x)1xdx=x(x2+1)lnx−∫(x2+1)dx=x(x2+1lnx−x33−x+C.
=> Đáp án C.
3.3. Nguyên hàm của ln(ax+b)
Ví dụ 1:
Bất phương trình In(2x2+3)>In(x2+ax+1) nghiệm đúng với mọi số thực khi?
Giải:
Ví dụ 2: Tính nguyên hàm:
a) ∫2xln(x−1)dx
b) ∫ln(x+1)x2
Giải:
a) Đặt {u=ln(x−1)dv=2xdx⇒{du=1x−1dxv=x2−1
Ta có ∫2xln(x−1)dx
=(x2−1)ln(x−1)−∫(x+1)dx
=(x2−1)ln(x−1)−∫(x+1)dx
=(x2−1)ln(x−1)−x22−x+C
Đặt {u=ln(1+x)dv=1x2dt⇒{du=1(1+x)dxv=−1x−1=−1+xx
=> F(x)=−1+xx.ln(1+x)+∫1xdx
= −1+xxln(1+x)+ln|x|+C
3.4. Nguyên hàm của ln(x^2+1)dx
Ví dụ 1:
Tìm nguyên hàm I=xIn(x2+1)x2+1dx
Giải:
Ví dụ 2:
Cho ∫21ln(1+x)x2dx=aln2+bln3, với a và b là các số hữu tỉ. Tính P=ab
A. P=32
B. P=0
C. P=−92
D. P=-3
Giải:
Ta có I=∫21ln(1+x)x2dx=aln2+bln3
Đặt {u=ln(1+x)dv=1x2dx⇒{du=11+xdxv=−1x
Khi đó I=−1xln(1+x)|21+∫211x(1+x)dx=−12ln3+ln2+∫21(1x−11+x)dx
=−12ln3+ln2+(lnxx+1)|21=−12ln3+ln2+2ln2−ln3=3ln2−32ln3
Suy ra a=3, b=−32. Vậy P=ab=−92
Chọn đáp án C.
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
3.5. Nguyên hàm của hàm số f(x)=ln/x
Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x)=1x+In(x)x
Giải:
Ta có:
y’= −1x2+ln(x)′x−ln(x)′xx2
=−1x2+1+ln(x)x2=−ln(x)x2
Ví dụ 2:
Giả sử tích phân I=∫5111+√3x+1dx=a+bln3+cln5.
Lúc đó:
A. a+b+c=53
B. a+b+c=43
C. a+b+c=73
D. a+b+c=83
Giải:
Đặt t = √3x+1⇒dx=23tdt
Đổi cận
x | 1 | 5 |
t | 2 | 4 |
Ta có I=∫5111+√3x+1dx=∫4111+t.23tdt=23∫42tt+1dt=23∫42(1−1t+1)dt=23(t−ln|1+t|)|42=43+23ln3−23ln5
Do đó a=43;b=23;c=−23
Vậy a+b+c=43
=> Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Biết tích phân ∫ln60ex1+√ex+3dx=a+bln2+cln2, với a, b, c là các số nguyên. Tính T=a+b+c
A. T=-1
B. T=0
C. T=2
D.T=1
Giải:
Đặt t=√ex+3⇒t2=ex+3⇒2tdt=exdx
Đổi cận {x=ln6x=0⇒{t=3t=2
Suy ra ∫ln60ex1+√ex+3dx=∫322tdt1+tdt=(2t−2ln|t+1|)|32
=(6−2ln4)−(4−2ln3)=2−4ln2+2ln3⇒{a=2b=−4c=2
Vậy T=0
=> Chọn đáp án B
3.6. Tính nguyên hàm của ln(lnx)/x
Tính nguyên hàm I=∫ln(lnx)xdx được kết quả nào sau đây?
Ví dụ 1: Tính nguyên hàm của hàm số I=∫ln(lnx)xdx
Giải:
Đặt lnx=t => dt = dxx
Suy ra I=∫ln(lnx)xdx=∫lntdt
Đặt {u=lntdv=dt⇒{du=dttv=t
Theo công thức tính nguyên hàm từng phần ta có:
I=tlnt−∫dt=tlnt−t+C=lnx.ln(lnx)−lnx+C
Ví dụ 2:
Cho I=∫e1lnxx(lnx+2)2dx=aln3+bln2+c3 với a, b, c ∈Z. Khẳng định nào sau đây đúng.
A. a2+b2+c2=1
B. a2+b2+c2=11
C. a2+b2+c2=9
D. a2+b2+c2=3
Giải:
Ta có I=∫e1lnxx(lnx+2)2dx,đặtlnx+2=t=>dxx=dt
I=∫32t−2t2dt=∫321tdt−2∫321t2dt
=lnt|32+2t|32
=ln3−ln2+23−22=ln3−ln2−13
Suy ra a=1;b=-1;c=-1
Vậy a2+b2+c3=3
Bên cạnh đó, thầy Trường Giang đã có bài giảng cực hay về nguyên hàm tích phân cùng những tip giải bài tập rất hữu ích để giải đề thi THPT Quốc gia. Các em cùng xem trong video dưới đây nhé!
Sau bài viết này, hy vọng các em đã nắm chắc được toàn bộ lý thuyết, công thức về nguyên hàm Inx, từ đó vận dụng hiệu quả vào bài tập. Để có thêm nhiều kiến thức hay em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé!
Tham khảo thêm:
⭐Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết
>> Xem thêm:
