img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Lý Thuyết Nhị Thức Niu Tơn Kèm Các Dạng Toán Có Đáp Án

Tác giả Cô Hiền Trần 10:30 06/12/2023 118,338 Tag Lớp 11

Nhị thức niu tơn là một chuyên đề quan trọng trong đề thi lớp 11 cũng như THPTQG. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm chắc lý thuyết và dạng bài tập về: tìm hệ số trong khai triển, tìm số hạng trong khai triển, tính tổng, rút gọn biểu, chứng minh biểu thức, giải phương trình, bất phương trình chỉnh hợp tổ hợp thông qua các ví dụ.

Lý Thuyết Nhị Thức Niu Tơn Kèm Các Dạng Toán Có Đáp Án
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Lý thuyết nhị thức niu tơn

1.1. Định lý khai triển nhị thức niu tơn

Trong chương trình toán giải tích lớp 11 đã học, khai triển nhị thức niu tơn(ngắn gọn là định lý nhị thức) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũ của tổng. Định lý khai triển một nhị thức bậc n thành một đa thức có n+1 số hạng:

\left ( a+b \right )^{n}=\sum_{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}=\sum_{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{k}b^{n-k}

\left ( C_{k}^{n} \right ) là số tổ hợp chập k của n phần tử (0\leqslant k\leqslant n). Ta có định lý, số các tổ hợp chập k của n phần tử đã cho như sau: 

\left ( C_{k}^{n} \right )=\frac{n!}{(n-k)!k!}=\frac{(n-1)(n-2)(n-3)...(n-k+1)}{k!}

1.2. Công thức nhị thức niu tơn

1.2.1. Định lý

Với \forall n\epsilon N^{*} với cặp số (a,b) ta có:  

Định lý nhị thức niu tơn lớp 11

1.2.2. Hệ quả 

\left (1+x\right)^{n}=C_{n}^{0}+xC_{n}^{1}+x^{2}C_{n}^{2}+...+x^{n}C_{n}^{x}

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi THPT môn Toán vững vàng

2. Các dạng toán nhị thức niu tơn

2.1. Cách tìm hệ số trong khai triển và tìm số hạng trong khai triển

Với dạng toán này, các em hãy sử dụng số hạng tổng quát (số hạng thứ k+1) của khai triển. Tiếp theo biến đổi để tách riêng phần biến và phần hệ số, sau đó kết hợp đề bài để xác định chỉ số k. Lưu ý số hạng gồm hệ số + phần biến.

2.1.1. Ví dụ nhị thức niu tơn với cách tìm hệ số trong khai triển

VD1: Hệ số của x^{31} trong khai triển \left ( x+\frac{1}{x^{2}} \right )^{40} là bao nhiêu?

Lời giải:

\left ( x+\frac{1}{x^{2}} \right )^{40}=\sum_{k=0}^{40}C_{40}^{k}x^{k}\left ( \frac{1}{x^{2}} \right )^{40-k}=\sum_{k=0}^{40}C_{40}^{k}x^{3k-80}

Hệ số của x31C_{40}^{k} với k thỏa mãn điều kiện 3k - 80 = 31 ⇔ k=37

Vậy hệ số của x^{31} là C_{40}^{37} = 9880

VD2: Hệ số của x3 trong khai triển nhị thức niu tơn \left ( x^{2}+\frac{2}{x} \right )^{12} là bao nhiêu? 

Lời giải:

Áp dụng công thức khai triển niu tơn ta có:

(x^{2} + \frac{2}{x})^{12} = \sum_{k = 0}^{12}C_{12}^{k}(x^{2})^{12 - k}.(\frac{2}{x})^{k} = \sum_{k = 0}^{12}C_{12}^{k}.2^{k}.x^{24-3k}

Ta có: 24 - 3k = 3 \Leftrightarrow k = 7

Vậy hệ số x3 trong khai triển là a3 = C_{12}^{7}.2^{7} = 101376 

 

2.1.2. Ví dụ về cách tìm số hạng trong khai triển 

VD1: Tìm số hạng không có x trong khai triển của nhị thức sau: \left ( x+\frac{1}{x} \right )^{12}$ ; $x\neq 0

Lời giải:

Số hạng tổng quát trong khai triển \left ( x+\frac{1}{x} \right )^{12} là C_{12}^{k}x^{12-k}\frac{1}{x}^{k}=C_{12}^{k}x^{12-2k}

Số hạng không có x ứng với k thỏa mãn 12 - 2k = 0 ⇔ k=6 

=> số hạng không chứa x là C_{12}^{6}=924

VD2: Số hạng không chứa x trong khai triển: \left ( x-\frac{2}{\sqrt{x}} \right )^{n} biết A_{2}^{n}=C_{n}^{n-2}+C_{n}^{n-1}+4n+6

Lời giải:

A_{2}^{n} = C_{n}^{n - 2} + C_{n}^{n - 1} + 4n + 6 \Leftrightarrow n(n - 1) = \frac{n(n-1)}{2!} + n + 4n + 6 \Leftrightarrow n = 12

Theo khai triển nhị thức Newton thì

(x - \frac{2}{\sqrt{x}})^{n} = \sum_{k = 0}^{12}(-1)^{k}C_{12}^{k}.x^{12 - k}.(\frac{2}{\sqrt{x}})^{k} = \sum_{k = 0}^{12}(-1)^{k}2^{k}C_{12}^{k}.x^{12 - k - \frac{k}{2}}

Ta xét phương trình:

12 - k - \frac{k}{2} = 0 \Leftrightarrow k = 8

Vậy ta có thể kết luận số hạng không chứa x trong khai triển (x - \frac{2}{\sqrt{x}})^{n} là:

a_{0} = (-1)^{8}.2^{8}C_{12}^{8} = 126720

 

VD3: Tìm số hạng chứa x^{\frac{10}{3}} trong khai triển của nhị thức niu tơn của \left ( x\sqrt[3]{x}-\frac{2}{x^{2}} \right )^{10}

Lời giải:

Áp dụng công thức khai triển niu tơn ta có:

(x\sqrt[3]{x} - \frac{2}{x^{2}})^{10} = \sum_{k = 0}^{10}(-1)^{k}C_{10}^{k}(x\sqrt[3]{x})^{10-k}.(\frac{2}{x^{2}})^{k}

= \sum_{k = 0}^{10}(-1)^{k}C_{10}^{k}(x^{\frac{4}{3}})^{10-k}.\frac{2^{k}}{x^{2k}}

= \sum_{k = 0}^{10}(-1)^{k}.2^{k}.C_{10}^{k}.x^{\frac{4}{3}(10-k) - 2k}

Ta xét phương trình \frac{4}{3}(10-k) - 2k = \frac{10}{3} \Leftrightarrow k = 3

Vậy số hạng chứa x^{\frac{10}{3}} trong khai triển của nhị thức Newton của \left ( x\sqrt[3]{x}-\frac{2}{x^{2}} \right )^{10} là:

a_{\frac{10}{3}} = (-1)^{3}.2^{3}.C_{1}^{3}0x^{\frac{10}{3}} = -960x^{\frac{10}{3}}

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

2.2. Rút gọn đẳng thức, chứng minh biểu thức

Phương pháp: 

  • Nhận xét bài toán từ đó chọn hàm số phù hợp với tổng đẳng thức, bất đẳng thức (thông thường ta hay sử dụng các hàm cơ bản \left ( x+1 \right )^{n},\left ( 1+x \right )^{n},\left ( 1-x \right )^{n},\left ( x-1 \right )^{n}.

  •  Khai triển nhị thức vừa tìm được và sử dụng các phép biến đổi đại số, giải tích để có được dạng phù hợp với đề bài. 

  • Chọn giá trị của x cho phù hợp để có được biểu thức như để bài Thông thưởng ta chọn x là các số 1 hay -1 (cũng có thể \pm 2,\pm 3...). 

Vậy ta có được tổng hay mệnh đề cần được chứng minh.

2.2.1. Ví dụ về rút gọn đẳng thức

VD1: Tính tổng: S=C_{3030}^{0}-2C_{3030}^{1}+2^{2}C_{3030}^{2}-2^{3}C_{3030}^{3}+...+3^{3030}C_{3030}^{3030}

Lời giải: 

Theo công thức nhị thức Niu tơn lớp 11 với a = 1, b= -2 ta được:

\left(1-2\right)^{3030}=C_{3030}^{0}1^{3030}-2C_{3030}^{1}1^{3029}+2^{2}C_{3030}^{2}1^{3028}-...+3^{3030}C_{3030}^{3030}

VD2: Rút gọn biểu thức sau:

A= 2.1C_{n}^{2}-3.2C_{n}^{3}+...+n(n-1)(-1)C_{n}^{n}

Lời giải:

a) Ta có:

(1 - x)^{n} = C_{n}^{0} - C_{n}^{1}x + C_{n}^{2}x^{2} - C_{n}^{3}x^{3} +...+ (-1)^{n}C_{n}^{n}x^{n} (1)

Ta lấy đạo hàm bậc hai theo x cả hai vế của phương trình (1) ta được:

-n(1 - x)^{n - 1} = -C_{1}^{n} + 2C_{n}^{2}x - 3C_{n}^{3}x^{2} + ...+ n(-1)^{n}C_{n}^{n}x^{n - 1}

n(n - 1)(1 - x)^{n - 2} = 2.1.C_{n}^{2} - 3.2C_{n}^{3}x + ...+ n(n - 1)(-1)^{n}C_{n}^{n}x^{n - 2} (2)

Thay x = 1 vào phương trình (2) ta được:

0 = 2.1.C_{n}^{2} - 3.2C_{n}^{3}+...+n(n - 1)(-1)^{n}C_{n}^{n} \Leftrightarrow A = 0

 

2.2.2. Ví dụ chứng minh biểu thức

VD1: Chứng minh rằng: C_{2001}^{0}+3^{2}C_{2001}^{2}+...+3^{2000}C_{2001}^{2000}=2^{2000}(2^{2001}-1)

Lời giải:

\left ( 1+x \right )^{n}=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}x+C_{n}^{2}x^{2}+...+C_{n}^{n}x^{n}

Cho n = 2001 và x = 3 ta được:

4^{2021}=C_{2021}^{0}+3C_{2021}^{1}+...+3^{2021}C_{2021}^{2021}          (1)

Cho n = 2001 và x = -3 ta được:

-2^{2021}=C_{2021}^{0}-3C_{2021}^{1}+...-3^{2021}C_{2021}^{2021}       (2)

 (1) + (2) vế theo vế ta được:

\frac{1}{2}\left ( 4^{2021}-2^{2021}\right )=2^{2000}\left ( 2^{2021}-1 \right )=C_{2021}^{0}+3^{2}C_{2021}^{2}+...+3^{2000}C_{2021}^{2000}

Điều phải chứng minh

VD2: Chứng minh rằng:

C_{n}^{0}+C_{n}^{2}+C_{n}^{4}+...=C_{n}^{1}+C_{n}^{3}+C_{n}^{5}+...=2^{n-1}

Lời giải:

Ta có: (1 + x)^{n} = C_{n}^{0}.x^{0} + C_{n}^{1}.x + C_{n}^{2}.x^{2} +...+ C_{n}^{n}.x^{n}

\rightarrow (1 + 1)^{n} = C_{n}^{0} + C_{n}^{1} + C_{n}^{2} +...+ C_{n}^{n} (1)

và (1 - x)^{n} = C_{n}^{0} - C_{n}^{1} + C_{n}^{2} -...+ (-1)^{n}.C_{n}^{n}.x^{n}

\rightarrow (1 - 1)^{n} = C_{n}^{0} - C_{n}^{1} + C_{n}^{2} -...+ (-1)^{n}C_{n}^{n} (2)

Ta lấy phương trình (1) + (2) ta được:

2^{n} = 2(C_{n}^{0} + C_{n}^{2} + C_{n}^{4}+...)

\rightarrow 2^{n - 1} = 2(C_{n}^{0} + C_{n}^{2} + C_{n}^{4}+...)

Lấy (1) - (2) ta được

2^{n} = 2(C_{n}^{1} + C_{n}^{3} + C_{n}^{5}+...)

\rightarrow 2^{n - 1} = 2(C_{n}^{1} + C_{n}^{3} + C_{n}^{5}+...)

Vậy C_{n}^{0} + C_{n}^{2} + C_{n}^{4}+... = C_{n}^{1} + C_{n}^{3} + C_{n}^{5}+... = 2^{n-1}

 

2.3. Giải phương trình, bất phương trình chỉnh hợp tổ hợp

Đối với dạng bài này, các em sử dụng các công thức tính số hoán vị, tổ hợp chỉnh hợp để biến đổi phương trình sau đó kiểm tra điều kiện của nghiệm và kết luận.

VD1: Tìm n biết C_{n}^{1}+C_{n}^{2}=15

Lời giải: 

Điều kiện n\geqslant 2

  • C_{n}^{1}=\frac{n!}{1!(n-1)!}=\frac{n}{1!}=n
  • C_{n}^{2}=\frac{n!}{2!(n-2)!}=\frac{n(n-1)}{2!}=\frac{n^{2}-n}{2}

Giả thiết tương đương với:

n+\frac{n(n-1)}{2}=15\Leftrightarrow n^{2}+n-30=0\Leftrightarrow n=5 hoặc n=-6 (loại)

VD2: Cho khai triển \left ( 1+2x \right )^{n}=a_{0}+a_{1}x+a_{2}x^{2}+...+a_{n}x^{n}. Tìm số nguyên dương n biết a_{0}+8a_{1}=2a_{2}=1.

Lời giải: 

Áp dụng công thức khai triển niu tơn ta có:

(1 + 2x)^{n} = \sum_{k = 0}^{n}C_{n}^{k}(2x)^{k} = \sum_{k = 0}^{n}C_{n}^{k}.2^{k}.x^{k}

Từ đó, ta có hệ số của xk là a_{k} = 2^{k}C_{n}^{k}

Theo giả thiết đã cho của đề bài ta có:

C_{n}^{0} + 8.2.C_{n}^{1} = 2.2^{2}.C_{n}^{2} + 1 \Leftrightarrow 1 + 16n = 8.\frac{n(n - 1)}{2} + 1 \Leftrightarrow 4n^{2} - 20n = 0

\Leftrightarrow n = 5

 

VD3: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn: C_{2n}^{0}+C_{2n}^{2}+C_{2n}^{4}+...+C_{2n}^{2n}=2^{2015}

Lời giải:

Đặt:

A = C_{2n}^{0} + C_{2n}^{2} + C_{2n}^{4} +...+ C_{2n}^{2n}

B = C_{2n}^{1} + C_{2n}^{3} + C_{2n}^{5} +...+ C_{2n}^{2n - 1}

Từ đó ta suy ra được:

\left\{\begin{matrix} A + B = C_{2n}^{0} + C_{2n}^{1} + C_{2n}^{2} +...+ C_{2n}^{2n - 1} + C_{2n}^{2n} = (1 + 1)^{2n} = 2^{2n}\\A - B = C_{2n}^{0} - C_{2n}^{1} + C_{2n}^{2} -...- C_{2n}^{2n - 1}+ C_{2n}^{2n} = (1 - 1)^{2n} = 0 \end{matrix}\right.

\Rightarrow A = \frac{2^{2n}}{2} = 2^{2015} \Leftrightarrow 2n = 2016 \Leftrightarrow n = 1008

Nhận ngay bí kíp trọn bộ phương pháp giải mọi dạng bài trong đề thi Toán THPT Quốc Gia ngay

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập của hệ thức nhị thức niu tơn trong chương trình Toán 11. Để đạt được kết quả cao các  em nên làm thêm nhiều dạng bài khác nữa. Hy vọng với bài viết này, các em học sinh có thể giải các bài tập từ cơ bản đến nâng cao thật thành thục. Để học và ôn tập nhiều hơn những phần kiến thức lớp 12 phục vụ ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, các em truy cập Vuihoc.vnđăng ký khóa học ngay từ hôm nay nhé!

 

Bài viết tham khảo thêm:

Hoán vị, tổ hợp và chỉnh hợp

Quy tắc đếm

Phép thử và biến cố

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990