img

Phân số toán 6 chương trình mới

Tác giả Hoàng Uyên 16:51 29/08/2024 874 Tag Lớp 6

Bài học phân số trong chương trình toán 6 được nhắc lại nhiều nội dung về phân số đã học ở bậc tiểu học và mở rộng với những phân số có tử số, mẫu số là số nguyên. Áp dụng những kiến thức về phân số để giải quyết một số bài tập trong chương trình toán 6.

Phân số toán 6 chương trình mới
Mục lục bài viết
1. Khái niệm phân số
2. Tính chất cơ bản của phân số
2.1 Tính chất cơ bản
2.2 Rút gọn về phân số tối giản
2.3 Quy đồng mẫu nhiều phân số
3. Phân số bằng nhau, cách so sánh phân số
3.1 Phân số bằng nhau
3.2 So sánh phân số
4. Một số bài tập phân số toán 6
4.1 Bài tập phân số toán 6 kết nối tri thức
4.2 Bài tập phân số toán 6 chân trời sáng tạo
4.3 Bài tập phân số toán 6 cánh diều

1. Khái niệm phân số 

- Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng  abab. Ta gọi  ab là phân số. Trong đó a là tử số, b là mẫu số. 

- Phân số  ab đọc là a phần b. 

- Mọi số nguyên a có thể viết ở dạng phân số là  a1

- Ta có thể dùng phân số để ghi (viết hoặc biểu diễn) kết quả phép chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0. Ví dụ phân số  12 là ghi kết quả phép chia 1 cho 2. 

2. Tính chất cơ bản của phân số 

2.1 Tính chất cơ bản 

- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

 ab=a.mb.m với  mZ,m0

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

 ab=a:nb:n với  n ƯC (a,b). 

- Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số dương. 

2.2 Rút gọn về phân số tối giản 

- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau: 

  • Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ đi dấu " - " (nếu có). 
  • Bước 2: Chia tả cử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm. 

- Ví dụ: Rút gọn phân số 26 về phân số tối giản

Ta có:  ƯCLN (2,6) = 2. Do đó 26=2:22:3=13

Vậy phân số tối giản của 2613

2.3 Quy đồng mẫu nhiều phân số 

- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, ta có thể quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên. Để quy đồng mẫu số, ta thường làm như sau:

  • Bước 1: Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung.
  • Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu cung cho từng mẫu. 
  • Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở bước 1 với thừa số phụ tương ứng. 

- Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số 23 và 72

Ta có: BCNN (3,2) = 6 ; 6: 3 = 2 ; 6: 2 = 3

Vậy 232.23.246

727.32.3216

3. Phân số bằng nhau, cách so sánh phân số 

3.1 Phân số bằng nhau

- Hai phân số  ab và  cd được gọi là bằng nhau, viết là  ab =  cd, nếu a.d = b.c

- Chú ý a.d = b.c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  ab và  cd

- Với a, b là hai số nguyên và b 0, ta luôn có  ab =  ab và  ab =  ab.

3.2 So sánh phân số 

- So sánh hai phân số cùng mẫu: Với hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Trường hợp hai phân số có mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về mẫu nguyên dương rồi so sánh. 

Ví dụ:  So sánh  52 và  12

Ta có -5 < 1 và 2 > 0 =>  52 <  12

- So sánh hai phân số khác mẫu: Với hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được. 

Ví dụ: So sánh  52 và  13

Ta có: 525.32.3 = 156

 13 =  1.23.226

Vì 15626 nên  52 <  13

- Khi so sánh phân số, ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu. Nghĩa là: 

abcd và cdmn thì abmn

- Nhận xét: 

+ Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. 

+ Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương. 

>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức toán 6 chi tiết SGK mới

4. Một số bài tập phân số toán 6 

4.1 Bài tập phân số toán 6 kết nối tri thức

Bài 6.1 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

Phân số Đọc  Tử số Mẫu số
57 Năm phần bảy 5 7
611 Âm sáu phần mười một -6 11
23 Âm hai phần ba -2 3
911 Chín phần âm mười một 9 -11

Bài 6.2 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

a)  12=?81.8=?.2

 8=?.2

 ?=8:2=4

Vậy thay dấu “?” bằng số 4.

b)  69=18?(6).?=9.18

 (6).?=162

 ?=8:(6)=27

Vậy thay dấu “?” bằng số -27.

Bài 6.3 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

 811=8.(1)(11).(1)=811

 59=(5).(1)(9).(1)=59

Bài 6.4 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

a)  124=(12):(4)(4):(4)=31=3

b) 735=(7:(7)(35):(7)=15

c) 927=(9):(9)(27):(9)=13

Bài 6.5 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

Đổi  15=1560h

 1560=15:1560:15=14

Đổi  90=9060h

 9060=90:3060:30=32

Bài 6.6 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là:

 1040=10:1040:10=14 (bể)

Bài 6.7 trang 8 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

Hà linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là: 

 80000200000=80000:4000020000:40000=24 (số tiền)

Lộ trình khóa học DUO dành riêng cho cấp THCS sẽ được thiết kế riêng cho từng em học sinh, phù hợp với khả năng của các em cũng như giúp các em từng bước tăng 3 - 6 điểm trong bài thi của mình.

4.2 Bài tập phân số toán 6 chân trời sáng tạo 

Bài 1 trang 12 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a)  2113=21.213.2=4226

b) 1225=12.225.2=2450

c) 1848=18:348:3=616

d) 4224=42.224.2=2112

Bài 2 trang 12 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a) 1224=12:1224.12=12

b) 3975=39:375:3=1325

c) 132264=132:(132)(264):(132)=12

Bài 3 trang 12 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a) 12=1:(1)2:(1)=12

b) 32=3:(1)5:(1)=35

c) 27=2:(1)7:(1)=27

Bài 4 trang 12 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a)  15=1560=15:1560:15=14h

b) 20=2060=20:2060:20=13h

c) 45=4560=45:1560:15=34h

d) 50=5060=50:1060:10=56h

Bài 5 trang 12 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a)   20kg=20100=20:20100:20=15 tạ 

 20kg=201000=20:201000:20=150 tấn

b) 55kg=55100=55:5100:5=1120 tạ 

 55kg=551000=55:51000:5=11200 tấn 

c) 87kg=87100 tạ 

 87kg=871000 tấn

d) 91kg=91100 tạ 

 91kg=911000 tấn

Bài 6 trang 12 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a)  28 = 14

b) 91234

c) 1535 

d) 2549

4.3 Bài tập phân số toán 6 cánh diều 

Bài 1 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

a) Phân số có tử số là - 43, mẫu số là 19 được viết là:  4319

Đọc là: âm bốn mươi ba phần mười chín.

b) Phân số có tử số là - 123, mẫu số là – 63 được viết là: 12363

Đọc là: âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba.

Bài 2 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

a) Ta có: (-2).(-27) = 9.6 = 54 nên 29 =  627

a) Ta có: (-1).25 = -25 khác 5.4 = 20 nên 15    425

Bài 3 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

a)  2835=16x

x.(28)=35.16

x.(28)=560

 x=560:(28)

 x=20

b)  x+715=2436

(x+7).36=15.(24)

36x+252=360

 36x=612

 x=17

Bài 4 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

a)  1421 có ƯCLN(14, 21) = 7, khi đó ta có:

142114:721:7=23

b)  3648 có ƯCLN(36,48) = 12, khi đó ta có:

 3648 =  36:1248:12=34

c) 2852 có ƯCLN(28,52) = 4, khi đó ta có:

2852 =  28:452:4= 713=713

d) 5490 có ƯCLN(54,90) =18, khi đó ta có:

549054:1890:18=35=35

Bài 5 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

a) Ta có 21 = 3.7, 39 = 3.13 nên ƯCLN(21, 39) = 3. Khi đó, ta có:

213921:339:3=713

b) Để tìm các phân số khác bằng phân số 2139 mẫu là số tự nhiên có hai chữ số, ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số 713 với các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Ta được:

7137.113.1713

7137.213.21426

7137.313.32139

7137.413.42852

7137.513.53565

7137.613.64278

7137.713.74991

Bài 6 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

a)  514 và  121

Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7 nên BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.

Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 42 : 14 = 3. Khi đó, ta có:

5145.314.31542

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 42 : (-21) = - 2. Khi đó, ta có:

1211.(2)21.(2)242

b) 1760, 518 và 6490

Ta có: 60 = 22.3.5, 18 = 2.32, 90 = 2.32.5 nên MTC = BCNN(60, 18, 90) = 22.32.5 = 180.

Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 180 : 60 = 3. Khi đó, ta có:

176017.360.351180

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 18 = 10. Khi đó, ta có:

5185.1018.1050180

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 90 = 2. Khi đó, ta có:

649064.290.2128180

Bài 7 trang 30 sgk toán 6/2 cánh diều

Các phân số đã cho, có các phân số chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn các phân số đó trước:

450 = 4:250:2 = 225

2754 = 27:2754:27 = 12

1875 = 18:(3)75:(3) = 625

2856 = 28:(28)56:(28) = 12

Khi đó, các phân số bằng nhau là: 1875=6252754=2856. Vậy phân số 450 không bằng phân số nào. 

 

 

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7  

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả 

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!
 

 

Trên đây là bài học Phân số chương trình toán 6, qua bài học này, các em đã được hướng dẫn cách so sánh hai phân số, rút gọn phân số và áp dụng giải một số dạng bài tập. Để làm quen với chương trình toán 6, các em có thể tham khảo khóa học DUO của nhà trường VUIHOC, học online cùng các thầy cô và xây dựng lộ trình học cá nhân ngay từ sớm nhé!  

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 6
5 | 1 đánh giá
Hotline: 0987810990