img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86| Văn 8 tập 1 kết nối tri thức

Tác giả Hoàng Uyên 10:26 25/03/2024 1,528 Tag Lớp 8

Bài viết dưới đây là phần soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86| Văn 8 tập 1 kết nối tri thức. Bài viết giúp bổ sung kiến thức cũng như phần bài tập về các yếu tố Hán Việt. Cùng tham khảo bài viết này cùng với bài Thực hành tiếng Việt trang 86| Văn 8 tập 1 kết nối tri thức để nắm được chi tiết những nội dung liên quan đến yếu tố Hán Việt.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86| Văn 8 tập 1 kết nối tri thức
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 Văn 8 tập 1 kết nối tri thức

1. Câu 1 trang 86 SGK văn 8/1 kết nối tri thức

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ ngữ sau đây và cho ví dụ để làm rõ ràng sự khác nhau về cách sử dụng giữa những từ ngữ đó:

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết về ý nghĩa và sắc thái của từ để có thể trả lời.

Lời giải chi tiết:

a. ngắn chỉ tính chất trung tính tuy nhiên cụt lủn lại có sắc thái châm biếm.

Ví dụ:

- Cái cây này quá ngắn.

- Cái cây này sao lại cụt ngủn thế.

b. cao chỉ mang sắc thái trung tính tuy nhiên lêu nghêu lại mang sắc thái nghĩa chê bai.

Ví dụ:

- Cậu ấy là học sinh cao nhất lớp.

- Cậu ấy trông thật lêu nghêu.

c. lên tiếng để chỉ mang sắc thái trung tính tuy nhiên cao giọng lại mang sắc thái mỉa mai.

Ví dụ: 

- Cậu ấy lên tiếng nhằm phản đối những thói hư tật xấu ở trong xã hội.

- Cậu ấy luôn cao giọng với mọi người ở trong lớp.

d. chậm rãi để chỉ mang sắc thái tích cực tuy nhiên chậm chạp lại mang sắc thái tiêu cực.

Ví dụ:

- Cậu ấy làm tất cả mọi thứ chậm rãi và rất chắc chắn.

- Cậu ấy làm gì cũng rất chậm chạp.

2. Câu 2 trang 87 SGK văn 8/1 kết nối tri thức

Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện những yêu cầu:

a. Tìm ở trong đoạn trích năm từ Hán Việt sau đó giải nghĩa các từ đó.

b. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt đã tìm được.

Phương pháp giải:

Tìm ra 5 từ Hán Việt để giải nghĩa sau đó đặt câu.

Lời giải chi tiết:

a. Năm từ Hán Việt ở trong đoạn trích: loạn lạc, giả hiệu, gian nan, triều đình, thác mệnh.

- loạn lạc: tình trạng hỗn loạn và trật tự mất hết ở trong một nước

- gian nan: có rất nhiều khó khăn gian khổ mà phải vượt qua.

- giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất lại không phải, cốt nhằm đánh lừa.

- triều đình: nơi mà các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường sử dụng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu và của nhà nước quân chủ.

- thác mệnh: mang ý nghĩa ỷ lại

b.

- Vào thời kỳ đất nước còn đang loạn lạc, mọi thứ dường như đều sẽ bị trì trệ.

- Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ để đánh lừa mọi người đi đường nhằm bắt cóc đứa bé ấy.

- Việc học hành của mình càng ngày lại càng gian nan.

- Triều đình ta ngày xưa có rất nhiều các quan văn quan võ tài năng đã đóng góp cho nền độc lập của nước nhà.

- Tên lính đã thác mệnh cho đồng đội của hắn.

>> Xem thêm: Soạn văn 8 đầy đủ và chi tiết theo chương trình sách mới

3. Câu 3 trang 87 SGK văn 8/1 kết nối tri thức

Theo em, những từ in đậm ở trong từng nhóm câu dưới đây có thể thay thế được cho nhau hay không? Tại sao?

Phương pháp giải:

Em thử thay thế những từ in đậm nhằm trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Không. Vì nếu thay đổi sẽ làm mất đi sắc thái nghĩa khái quát và trừu tượng của mỗi trường hợp. Từ vĩ đại thường sẽ mang một ý nghĩa và sự kiện liên quan tới tầm vóc lớn lao hoặc trọng đại. Trong khi đó, từ to lớn lại thường chỉ sự vật và con người mang tính chất hẹp hơn.

b. Không. Vì nếu thay đổi như thế sẽ làm mất đi sắc thái trang trọng ở trong từng câu văn.

4. Câu 4 trang 87 SGK văn 8/1 kết nối tri thức

Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện những yêu cầu:

a. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm ở trong đoạn trích phía trên.

b. Việc sử dụng những từ in đậm đó đã mang sắc thái gì cho lời văn?

Phương pháp giải:

Vận dụng vốn kiến thức về nghĩa và sắc thái của từ để có thể trả lời.

Lời giải chi tiết:

a. Từ đồng nghĩa với những từ in đậm ở trong đoạn trích:

- phu nhân mang ý nghĩa là vợ

- đế vương mang ý nghĩa là Vua, bậc chúa

- thiên hạ mang ý nghĩa là Mọi người

- nội thị mang ý nghĩa là Người hầu trong cung

b. Việc sử dụng những từ in đậm đã mang lại sắc thái cổ kính và trang trọng cho câu văn.

 Phần Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 văn 8 tập 1 kết nối tri thức dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu một cách chi tiết nhất về các yếu tố Hán Việt. Ngoài bài soạn này ra, nếu các em cần có sự tham khảo những bài soạn khác ở trong chương trình ngữ văn và kể cả những bài soạn khác thuộc các môn học khác nói chung, các em hãy nhanh chóng truy cập vào website chính thức của VUIHOC là vuihoc.vn để có thể đăng ký khoá học cho bản thân một cách nhanh chóng và được trực tiếp giảng dạy nhiều dạng bài tập thường gặp từ các thầy cô giáo VUIHOC vô cùng nhiệt huyết.

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 8
| đánh giá
Hotline: 0987810990