img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Tổng hợp kiến thức toán lớp 3 ôn tập về đại lượng

Tác giả Minh Châu 17:18 16/04/2020 63,226 Tag Lớp 3

Toán lớp 3 ôn tập về đại lượng là một trong những bài học trọng tâm trong chương trình học tiểu học. Hãy cùng Vuihoc.vn tìm hiểu về bài học này nhé!

Tổng hợp kiến thức toán lớp 3 ôn tập về đại lượng
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Trong chương trình tiểu học, Toán lớp 3 ôn tập về đại lượng là một bài học quan trọng. Để học tốt bài toán này, trẻ cần được cung cấp kiến thức cơ bản, phương pháp giải và bài luyện tập.

1. Hệ thống kiến thức ôn tập về đại lượng

Ở chương trình lớp 3, trẻ sẽ được học về ba loại đại lượng, đó là: đại lượng đo độ dài, đại lượng đo khối lượng và đại lượng đo thời gian với những đặc trưng khác nhau.

1.1. Ôn tập về đại lượng đo độ dài 

Bảng đại lượng đo độ dài lớp 3:

Bảng đại lượng đo độ dài và tính chất

Bảng đại lượng đo độ dài lớp 3 đổi từ lớn sang nhỏ, để thực hiện, trẻ cần nắm các chú ý quan trọng sau đây:

  • Viết chính xác thứ tự đơn vị trong bảng đại lượng đo độ dài. 
  • Áp dụng quy tắc nhân 10 để tính các đơn vị lớn hơn.

1.2. Ôn tập về đại lượng đo khối lượng

Cũng giống như bảng đại lượng đo độ dài bảng đại lượng đo khối lượng lớp 3 cũng được sắp xếp từ lớn đến nhỏ:

Bảng đại lượng đo khối lượng và tính chất

Áp dụng quy tắc nhân 10 để tính các đơn vị đại lượng lớn hơn.

1.3. Ôn tập về đại lượng đo thời gian

Với đại lượng đo thời gian, trong chương trình học lớp 3, trẻ đã được học về ngày, tháng, năm, giờ, phút. Để có thể làm được các bài tập liên quan đến đại lượng này, trẻ cần nhớ các nội dung sau:

Các đại lượng đo thời gian

2. Các dạng bài tập ôn tập về đại lượng

2.1. Dạng toán đổi đại lượng

Đây là dạng toán cơ bản nhất trong các bài tập về đo đại lượng, để làm tốt bài toán này, trẻ cần thuộc thứ tự các đại lượng trong bảng đo đại lượng.

2.1.1. Cách làm

  • Cách làm: 

Quy đổi về đơn vị theo yêu cầu của đề bài bằng cách thực hiện phép nhân 10 theo thứ tự trong bảng đơn vị

  • Ví dụ: 5m =... cm

Ta có: cm kém m 2 đơn vị trong bảng đơn vị đại lượng đo độ dài nên: 5m = 5 x 100 = 500cm

 

2.1.2. Bài tập 

Bài 1:

a) 10m = ...cm

b) 3dm = ...cm

c) 4m = ...dm

d) 2m30dm = ...cm

Bài 2:

a) 2kg = ...g

b) 10kg40g = ...g

c) 30hg =...g

d) 3hg10g = ...g

Bài 3:

a) 1 giờ 30 phút = .. phút

b) 2 giờ = ...phút

c) 5 ngày = ...giờ

c) 3 ngày 12 giờ = ...giờ

2.1.3. Trả lời

Bài 1:

a) 10m = 1000cm

b) 3dm = 30cm

c) 4m = 40dm

d) 2m30dm =  500cm

Bài 2:

a) 2kg = 2000g

b) 10kg40g = 10040g

c) 30hg = 3000g

d) 3hg10g = 3010g

Bài 3:

a) 1 giờ 30 phút = 90 phút

b) 2 giờ = .120 phút

c) 5 ngày = 120 giờ

c) 3 ngày 12 giờ = 84giờ

2.2. Dạng tính nhẩm

Bài toán tính nhẩm là dạng bài phổ biến nhất trong bài học đo đại lượng. Để làm được bài tập tính nhẩm. Trẻ cần nắm chắc kiến thức về bảng đại lượng đo độ dài, bảng đại lượng đo khối lượng và các đại lượng về thời gian.

2.2.1. Cách làm

Cách làm bài toán tính nhẩm

2.2.2. Bài tập 

Bài 1: Tính nhẩm

a) 10cm + 50cm

b) 30m - 50cm

c) 50m + 20cm

d) 3m - 20dm

Bài 2: Tính nhẩm

a) 5kg + 10g

b) 4kg - 50g

c) 100g + 1kg

d) 2kg - 200g

Bài 3: Tính nhẩm

a) 1 giờ + 30 phút

b) 40 phút + 1 giờ

c) 1 năm + 4 tháng

d) 1 năm - 10 tháng.

2.2.3. Trả lời

Bài 1:

a) 10cm + 50cm 

= 60cm

b) Đổi 30m = 30 x 100 = 3000cm

30m - 50cm

= 3000cm - 50cm

= 2950cm

c) Đổi 50m = 5000cm

50m + 20cm

= 5000cm + 20cm

= 5020cm

d) Đổi 3m = 30dm

3m - 20dm

= 30dm - 20dm

= 10dm

Bài 2:

a) Đổi 5kg = 5000g

5kg + 10g

= 5000g + 10g

= 5010g

b) Đổi 4kg = 4000g

4kg - 50g

= 4000g - 50g

= 3950g

c) Đổi 1kg = 1000g

100g + 1kg

= 100g + 1000g

= 1100g

d) Đổi 2kg = 2000g

2kg - 200g

= 2000g - 200g

= 1800g.

Bài 3:

a) Đổi 1 giờ = 60 phút

1 giờ + 30 phút

= 60 phút + 30 phút

= 90 phút

b) Đổi 1 giờ = 60 phút

 40 phút + 1 giờ

= 40 phút + 60 phút

= 100 phút

c) Đổi 1 năm = 12 tháng

1 năm + 4 tháng

= 12 tháng + 4 tháng

= 16 tháng

d) Đổi 1 năm = 12 tháng

1 năm - 10 tháng

= 12 tháng - 10 tháng

= 2 tháng

2.3. Dạng toán tính giá trị biểu thức

2.3.1. Cách làm

Cách làm bài toán tính giá trị biểu thức lên quan đến đại lượng

2.3.2. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a) 12m + 100cm - 3m

b) 800cm - 5m + 60dm

c) 30m x 2+ 100cm

d) 1000cm - 7m + 20cm

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

Bài 3: Tính giá trị biểu thức

2.3.3. Trả lời

Bài 1:

a) 12m + 100cm - 3m

= 1200cm + 100cm - 300cm

= 1300cm - 300cm

= 1000cm

b) 800cm - 5m + 60dm

= 800cm - 500cm + 600cm

= 300cm + 600cm

= 900cm

c) 30m x 2 + 100cm

= 3000cm x 2 + 100cm

= 6000cm + 100cm

= 6100cm 

d) 1000cm - 7m + 20cm

= 1000cm - 700cm + 20cm

= 300cm + 20cm

= 320cm

2.4. Dạng toán có lời văn

2.4.1. Cách làm

Cách làm bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng

2.4.2. Bài tập

Bài 1: Nhà An cách trường 200m, nhà Hà cách trường 1km. Hỏi nhà An cách nhà Hà bao xa, biết nhà An, trường học và nhà Hà nằm trên cùng một đường thẳng.

Bài 2: Một bao thóc nặng 5kg, hỏi 5 bao thóc như thế nặng bao nhiêu g?

Bài 3: Thời gian để hoa nở là một tuần và thời gian hoa kết trái là 3 tuần. Hỏi thời gian từ lúc hoa nở đến lúc kết trái là bao nhiêu ngày?

2.4.3. Trả lời

Bài 1:

Đổi 1km = 1000m

Khoảng cách từ nhà An đến nhà Hà là:

200 + 1000 = 1200 (m)

Đáp số: 1200m

Bài 2:

Đổi 5kg = 5000g

5 bao thóc nặng số g là:

5000 x 5 = 25000g

Đáp số: 25000g

Bài 3:

Thời gian từ lúc hoa nở đến lúc kết trái là:

1 + 3 = 4 tuần 

Đổi 4 tuần = 4 x 7 = 28 (ngày)

Đáp số: 28 ngày. 

3. Bài tập tự luyện

3.1. Đề bài

Bài 1: Tính nhẩm

a) 20cm + 70cm

b) 40m - 90cm

c) 80m + 200cm

d) 65m - 25dm

Bài 2: Tính nhẩm

a) 80kg + 20g

b) 5kg - 35g

c) 7kg + 40g

d) 9kg - 80g

Bài 3: Điền vào chỗ trống

a) 1 năm 2 tháng = ...tháng

b) 1 tháng 2 tuần = ...ngày

Bài 4: Điền vào chỗ trống

a) 1 giờ 30 phút = ...phút

b) 2 ngày 30 giờ = ...giờ

Bài 5: Sợi dây AB có chiều dài 300cm, người ta đã cắt bớt 6dm, hỏi độ dài còn lại của sợi dây AB là bao nhiêu?

3.2. Đáp án

Bài 1: Tính nhẩm

a) 90cm

b) 310cm

c) 8200cm

d) 625dm

Bài 2: 

a) 80020g

b) 4965g

c) 7040g

d) 8920g

Bài 3: 

a) 1 năm 2 tháng = 14 tháng

b) 1 tháng 2 tuần = 44 ngày

Bài 4: Điền vào chỗ trống

a) 1 giờ 30 phút = 90 phút

b) 2 ngày 30 giờ = 78 giờ

Bài 5: 240cm

Trên đây là tổng hợp kiến thức về toán lớp 3 ôn tập về đại lượng. Ngoài ra, các bậc phụ huynh có thể tham khảo các bài giảng và bài luyện tập tại Vuihoc.vn để tạo hứng thú học tập cho trẻ nhé!

| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990