img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hướng dẫn học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần cho học sinh lớp 3

Tác giả Lê Thị Vân 16:26 01/03/2022 23,520 Tag Lớp 3

Bài học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần cho học sinh lớp 3 hôm nay vuihoc.vn sẽ hướng dẫn con học các phép tính cộng, toán đố, tìm x…

Hướng dẫn học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần cho học sinh lớp 3
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Học tốt bài học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sẽ giúp con tự tin học các bài toán khó, con có khả năng tư duy nhanh. Sau đây là phần hướng dẫn học và các dạng toán con cần luyện tập:

1. Hướng dẫn cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần

1.1. Quy tắc cộng các số có ba chữ số - có nhớ một lần

  • Bước 1: Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
  • Bước 2: Thực hiện phép cộng từ phải sang trái, có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm.

1.2. Ví dụ về cộng các số có ba chữ số - có nhớ một lần

a) 234 + 127 

b) 358 + 491

Giải

Đặt tính rồi tính ta có:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái:

  • 4 cộng 7 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 được 6, viết 6

  • 2 cộng 1 bằng 3 viết 3

Vậy 234 + 127 = 361

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái:

  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 9

  • 5 cộng 9 được 14, viết 4 nhớ 1

  • 3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 được 8, viết 8

Vậy 358 + 491 = 849

2. Một số lưu ý khi làm các bài tập của bài toán này.

  • Khi đặt tính cần đặt các số ở vị trí hàng chục, hàng trăm, hàng đơn vị phải thẳng hàng nhau

  • Khi thực hiện phép tính cộng có nhớ 1 lần, cần phải nhớ để cộng thêm 1 đơn vị ở hàng chục hoặc hàng trăm

  • Và luôn nhớ chỉ cộng duy nhất 1 đơn vị sau khi thực hiện ở hàng cộng có nhớ trước đó.

3. Bài tập vận dụng - Có lời giải

3.1. Dạng 1: Đặt tính rồi tính

3.1.1. Cách làm

Cách làm bài toán đặt tính rồi tính

3.1.2. Bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 316 + 204

b) 72 + 543

c) 175 + 215

d) 775 + 183

e) 415 + 66

h) 635 + 355

3.1.3. Cách giải

Đặt tính rồi tính ta có:

  • 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 1 cộng 0 được 1 thêm 1 bằng 2,viết 2

  • 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

Vậy 316 + 204 = 520

  • 2 cộng 3 bằng 5, viết 5

  • 7 cộng 4 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 0 cộng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6

Vậy 72 + 543 = 615

  • 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 7 cộng 1 được 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

  • 1 cộng 2 bằng 3, viết 3

Vậy 175 + 215 = 390

  • 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

  • 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1

  • 7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 775 + 183 = 958

  • 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1

  • 1 cộng 6 bằng 7 nhớ 1 bằng 8, viết 8

  • 4 cộng 0 bằng 4, viết 4

Vậy 415 + 66 = 481

  • 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 3 cộng 5 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

  • 6 cộng 3 bằng 9, viết 9

Vậy 635 + 355 = 990

3.2. Dạng 2: Giải bài toán đố

3.2.1. Cách làm

Cách giải bài toán đố

3.2.2. Bài tập

Bài 1: Lan sưu tầm được 119 con tem, Hoa sưu tầm được 72 con. Hỏi cả hai bạn sưu tầm được bao nhiêu con tem?

Bài 2: Nam có 170 con siêu nhân, Tùng nhiều hơn Nam 37 con. Hỏi Tùng có bao nhiêu con siêu nhân?

Bài 3: Khối 3 có 153 học sinh, khối 2 có 137 học sinh, khối 1 có 98 học sinh. Hỏi số học sinh của 3 khối là bao nhiêu?

3.2.3. Cách giải

Bài 1:

Cả hai bạn sưu tầm được số con tem là:

119 + 72 = 191 (con tem)

Vậy cả 2 bạn sưu tầm được 191 con tem

Bài 2: 

Tùng có số con siêu nhân là:

170 + 37 = 207 (con siêu nhân)

Vậy Tùng có 207 con siêu nhân

Bài 3:

Số học sinh của cả 3 khối lớp là:

153 + 137 + 98 = 388 (học sinh)

Vậy cả 3 khối có tất cả 388 học sinh

3.3. Dạng 3: Tìm X

3.3.1. Cách làm

Cách giải bài toán tìm x

3.3.2. Bài tập

Bài 1: Tìm x biết:

a) x - 87 = 105

b) x - 283 = 345

c) x - 395 = 93

d) x - 99 = 890

Bài 2: Tìm x biết:

a) x - 15 = 325 + 193

b) x - 38 = 417 + 27

c) x - 71 = 505 + 125

d) x - 99 = 58 + 82

3.3.3. Cách giải

Bài 1: 

a) x - 87 = 105

x = 105 + 87

x = 192

b) x - 283 = 345

x = 345 + 283

x = 628

c) x - 395 = 93

x = 93 + 395

x = 488

d) x - 99 = 890

x = 890 + 99

x = 989

Bài 2:

a) x - 15 = 325 + 193

x - 15 = 518

x = 518 + 15

x = 533

b) x - 38 = 417 + 27

x - 38 = 444

x = 444 + 38

x = 482

c) x - 71 = 505 + 125

x - 71 = 630

x = 630 + 71

x = 701

d) x - 99 = 58 + 82

x - 99 = 140

x = 140 + 99

x = 239

3.4. Dạng 4: Tính nhanh

3.4.1. Cách làm

  • Thực hiện nhẩm phép cộng các số theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm.

  •  Phép tính có tổng một số số bằng số tròn trăm, tròn chục thì ưu tiên nhóm các số đó lại và tính trước rồi cộng với các số còn lại...

 3.4.2. Bài tập

Bài 1: Tính nhanh

a) 90 + 550 + 10

b) 15 + 220 + 85

c) 24 + 56 + 585

d) 225 + 158 + 75

3.4.3. Cách giải

Bài 1:

Thực hiện phép tính ta có:

a) 90 + 550 + 10

= (90 + 10) + 550

= 100 + 550

= 650

b) 15 + 220 + 85

= (15 + 85) + 220

= 100 + 220

= 320

c) 24 + 56 + 585

= (24 + 56) + 585

= 80 + 585

= 665

d) 225 + 158 + 75

= (225 + 75) + 158

= 300 + 158

= 458

4. Bài tập thực hành (Không có lời giải)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 455 + 362

b) 564 + 85

c) 359 + 147

d) 45 + 784

e) 766 + 38

Bài 2: Tìm x biết

a) x - 231 = 109

b) x - 76 = 314

c) x - 516 = 392

d) x - 44 = 746

Bài 3: Một xe tải ngày thứ nhất chở được 88 chuyến đất, ngày thứ 2 chở được 71 chuyến. Hỏi cả 2 ngày xe tải chở được bao nhiêu chuyến đất?

Bài 4: Nhà Lan một ngày bán buổi sáng được 716 bông hoa, biết buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng là 156 bông hoa. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu bông hoa?

4.1. Đáp án tham khảo

Bài 1

a) 817         b) 649        c) 506        d) 829         e) 804

Bài 2

a) x = 340         b) x = 390        c) x = 908         d) x = 790

Bài 3

Đáp án: 159 chuyến 

Bài 4 

Đáp án: 872 bông hoa

 

Ngoài bài học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần cho học sinh lớp 3. Vuihoc.vn còn cung cấp thêm nhiều kiến thức hay bổ ích, phu huynh và con cùng theo dõi nhé!

| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990