img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 09:45 05/12/2023 7,420 Tag Lớp 11

Để đạt được điểm cao trong kì thi học kì 1 thì các em cần chuẩn bị ôn tập kiến thức từ sớm. Bài viết hôm nay VUIHOC sẽ tổng hợp đề cương ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý chi tiết. Mời các em cùng theo dõi nhé!

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý: Dao động điều hòa 

1.1 Phương trình dao động điều hòa

- Phương trình li độ: 

\large x= Acos(\omega t+\varphi)

Trong đó: A  là biên độ dao động, \large \omega là tần số góc, \large \varphi là pha ban đầu của dao động.

1.2 Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa 

a. Chu kỳ 

\large T=\frac{2\pi }{\omega }

b. Tần số dao động 

\large f=\frac{1}{T}=\frac{\omega }{2\pi }

c. Tần số góc

\large \omega =\frac{2\pi }{T}=2\pi f

d. Vận tốc dao động điều hòa 

\large v=x'=-\omega Asin(\omega t+\varphi )=\omega Acos(\omega t+\varphi +\frac{\pi }{2})

e. Gia tốc 

\large a=v'=x''=-\omega ^{2}x=-\omega ^{2}Acos(\omega t+\varphi )

- Tại vị trí cân bằng x = 0 thì a = 0

- Tại vị trí biên amax = \large \omega 2A

1.3 Độ lệch pha của 2 dao động điều hòa cùng tần số 

- Phương trình dao động điều hòa của 2 dao động:

\large x_{1}= A_{1}cos(\omega t+\varphi _{1}) = A_{1}cos(\phi _{1})

\large x_{2}= A_{2}cos(\omega t+\varphi _{2}) = A_{2}cos(\phi _{2})

- Độ lệch pha giữa 2 dao động: 

\large \Delta \varphi =|\phi _{1}-\phi _{2}| =|\varphi _{1}-\varphi _{2}|

- Nhận xét: 

+ Nếu \large \varphi _{1} > \large \varphi _{2} => x2 sớm pha hơn x1 góc \large \Delta \varphi

+ Nếu \large \varphi _{1} < \large \varphi _{2} => x2 chậm pha hơn x1 góc \large \Delta \varphi

+ x2 cùng pha x1 khi \large \Delta \varphi = k2\pi

+x2 vuông pha x1 khi \large \Delta \varphi = \frac{\pi }{2}+k\pi
+ x2 ngược pha x1 khi \large \Delta \varphi = \pi +k2\pi

Đăng ký khóa học PAS THPT để được các thầy cô hướng dẫn và lên lộ trình học tập tối ưu nhé! 

2. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý: Năng lượng trong dao động điều hòa 

2.1 Thế năng

- Công thức thế năng trong dao động điều hòa: 

\large W_{t}=\frac{1}{2}m\omega ^{2}x^{2}=\frac{1}{2}m\omega ^{2}A^{2}cos^{2}(\omega t+\varphi )

- Giá trị cực đại của thế năng: 

\large W_{tmax}=\frac{1}{2}m\omega ^{2}A^{2}

2.2 Động năng 

- Công thức động năng trong dao động điều hòa: 

\large W_{d}=\frac{1}{2}mv^{2}=\frac{1}{2}m\omega ^{2}A^{2}sin^{2}(\omega t+\varphi )

- Giá trị cực đại của động năng: 

\large W_{dmax}=W_{tmax}=\frac{1}{2}m\omega ^{2}A^{2}

2.3 Cơ năng 

- Công thức tính cơ năng trong dao động điều hòa: 

\large W=W_{d}+W_{t}=\frac{1}{2}m\omega ^{2}A^{2}

3. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý: Dao động tắt dần 

Công thức tính độ giảm biên độ sau chu kỳ dao động

Trong một chu kỳ dao động, độ giảm biên độ được tính theo công thức:

\Delta A = 2\Delta A' = \frac{4\mu mg}{k}

Biên độ dao động giảm dần đều sau mỗi chu kỳ được tính theo công thức:

\Delta A = \frac{4\mu g}{\omega ^{2}}

Công thức tính số dao động vật thực hiện được cho tới khi dừng lại

N = \frac{A}{\Delta A} = \frac{A\omega ^{2}}{4\mu g}

hay

N = \frac{A}{\Delta A} = \frac{kA}{4\mu mg}

Công thức tính thời gian vật dao động cho tới khi dừng lại

t = \frac{N}{T} = \frac{A\omega ^{2}}{4\mu g} . \frac{2\pi }{\omega } = \frac{\pi \omega A}{2\mu g} (s)

Công thức tính độ giảm năng lượng sau mỗi chu kỳ dao động của vật

\Delta E = 1 - (1 - \Delta A%)^{2}

Đạt điểm cao môn Vật Lý không khó nếu bạn có trong tay cuốn sách cán đích 9+ được biên soạn bởi các thây cô giảng dạy tại các trường chuyên nổi tiếng!!! 

4. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1: Sóng cơ 

4.1 Sóng và các đại lượng đặc trưng của sóng

a. Khái niệm: 

- Sóng là sự lan truyền dao động trong không gian theo thời gian. Phần tử môi trường không truyền theo phương truyền sóng khi sóng truyền đi  mà chỉ dao động tại vị trí nhất định.

- Sóng có các tính chất như hiện tượng phản xạ, nhiễu xạ và khúc xạ ánh sáng. 

b. Các đại lượng đặc trưng của sóng

- Biên độ sóng ( A): là độ dịch chuyển lớn nhất của sóng so với vị trí ban đầu. Biên độ sóng càng lớn thì dao động sóng càng mạnh. 

- Tần số sóng: Số dao động của sóng trong một chu kì thời gian:  f=\frac{1}{T}

- Chu kì sóng (T): Thời gian thực hiện một dao động, đơn vị tính bằng giây. 

- Bước sóng: là quãng đường sóng đi được trong một chu kì dao động T:  \large \lambda =v.T

- Tốc độ sóng: là tốc độ lan truyền năng lượng sóng trong môi trường: \large v=f.\lambda

- Cường độ sóng: 

\large I=\frac{E}{S\Delta t}=\frac{\wp }{S}

c. Phương trình sóng: 

\large u=Acos\left ( \frac{2\pi }{T}.t-\frac{2\pi }{\lambda }x \right )

4.2 Giao thoa sóng

- Xét 2 nguồn AB cách nhau một khoảng L có phương trình dao động là:

\large u_{A}=u_{B}=acos(\omega t+\varphi )

- Xét M nằm trong vùng giao thoa và cách hai nguồn đoạn d1, d2. PT sóng tại điểm M có dạng:

Phương trình giao thoa sóng tại M

PT tổng quát tại điểm M là:

Phương trình giao thoa sóng tổng quát tại M

4.3 Sóng điện từ

- Sóng điện từ hay còn gọi là bức xạ điện từ, là sự kết hợp giữa từ trường vuông góc với nhau và dao động điện trường. 

- Sóng điện từ có đặc điểm lan truyền trong các môi trường, cả môi trường chân không, có đầy đủ tính chất của sóng cơ, sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng. 

- Phân loại sóng điện từ: 

Phân loại sóng điện từ - sóng điện từ có tần số 10mhz

- Ứng dụng sóng điện từ: Dùng trong lò vi sóng, tia hồng ngoại, sóng radio...

4.4 Sóng dừng 

a. Hai đầu cố định: 

- Điều kiện xảy ra sóng dừng

\large l=\frac{k\lambda }{2} (K\in \mathbb{N}^{*})

- Phương trình sóng dừng: 

\large u_{M}=2Acos\left ( 2\pi \frac{d}{\lambda }+\frac{\pi }{2} \right )cos\left ( 2\pi ft-\frac{\pi }{2} \right )

- Biên độ dao động của phần tử tại M: 

\large A_{M}=2A\left | cos(2\pi \frac{d}{\lambda }+\frac{\pi }{2}) \right |=2A\left | sin(2\pi \frac{d}{\lambda }) \right |

b. Một đầu cố định, một đầu tự do

- Điều kiện xảy ra sóng dừng: 

\large l=\frac{(2k+1)\lambda }{4}(k\in \mathbb{N}^{*})

- Phương trình sóng dừng: 

\large u_{M}=2Acos\left ( 2\pi \frac{d}{\lambda } \right )cos(2\pi ft)

- Biên độ dao động của phần tử tại M: 

\large A_{M}=2A\left | cos(2\pi \frac{d}{\lambda }) \right | 

5.  Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1: Bài tập luyện tập 

5.1 Bài tập về dao động

Bài 1: Hãy tính số dao động mà vật A dao động trong vòng 3 phút. Biết vật A dao động điều hòa với phương trình dao động như sau: 

\large x=2cos\left ( \pi t+\frac{\pi }{4} \right )cm

Lời giải: 

Chu kì dao động của vật A là: 

\large T=\frac{2\pi }{\omega }=\frac{2\pi }{\pi }=2s

Số dao động mà vật A thực hiện được trong 3 phút là: 

\large N=\frac{3.60}{2}=90

Bài 2: Phương trình dao động điều hòa của vật B là \large x=3cos\left ( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right )cm. Hãy tính tốc độ chuyển động trung bình của vật trong 2,5s bất kì. 

Lời giải: 

Chu kì dao động của vật B là: 

\large T=\frac{2\pi }{\omega }=\frac{2\pi }{4\pi }=\frac{1}{2}s

\large \Rightarrow t=2,5s=5T

Quãng đường vật đi được trong 2,5s là: 

s = 5.4.A = 5.4.3 = 60cm 

\large \Rightarrow v_{tb}=\frac{s}{t}=\frac{60}{2,5}=24cm/s

Bài 3: Vật C dao động điều hòa với biên độ bằng 4cm có tốc độ chuyển động trung bình trong 2s dao động là 20cm/s. Hãy tính tần số góc của dao động đó. 

Lời giải: 

Quãng đường chất điểm chuyển động trong 1s là: 

s = vtb.t = 20.0 = 40cm. 

=> 40 = 5.2.4 = 5.2A

Trong mỗi khoảng thời gian nửa chu kì, chất điểm sẽ đi được quãng đường là 2A

\large \Rightarrow t=5\frac{T}{2}=2s\Rightarrow T=0,8s

 \large \Rightarrow T=\frac{2\pi }{\omega }\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{2\pi }{0,8}=2,5\pi rad/s

5.2 Bài tập về sóng cơ 

Bài 1: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong môi trường với vận tốc 2m/s. Tìm độ lệch pha của dao động các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng các đoạn là 31cm và 32.5cm. 

Lời giải: 

Bước sóng: 

\large \lambda =\frac{200}{80}=2,5cm

Độ lệch pha: 

\large \Delta \varphi =\frac{2\pi (d_{2}-d_{1})}{\lambda }=1,2\pi (rad)

Bài 2: Một sóng cơ lan truyền trên phương truyền sóng với tốc độ v = 50cm/s. Sóng truyền từ O => M. Biết phương trình sóng cơ tại M là: \large u_{M}=5cos(50\pi t-\pi )cm. Biết M nằm sau O một đoạn bằng 0,5cm. Hãy tìm phương trình sóng tại O? 

Lời giải: 

- Bước sóng của dao động là:

\large \lambda =\frac{v}{f}=\frac{50}{25}=2cm

- Phương trình sóng tại O: 

\large u_{O}=5cos\left ( 50\pi t-\pi +\frac{2\pi d}{\lambda } \right )

\large 5cos\left ( 50\pi t-\pi +\frac{2\pi0,5}{2} \right )=5cos\left ( 50\pi t-\frac{\pi }{2} \right )cm

Bài 3: Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1s. Tố độ truyền sóng là 2,4m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là: 

Lời giải: 

- Bước sóng: \large \lambda = vT = 24cm

- Điểm trên đoạn OM cách M một khoảng d dao động ngược pha với M thỏa mãn: 

\large \Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=(2k+1)\pi \Rightarrow d=\frac{(2k+1)\lambda }{2}=12(2k+1)

- Số điểm dao động ngược pha với M trên đoạn OM bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn: 

\large \leq 12(2k+1)\large \leq65 \large \Rightarrow -0,5 \large \leq k \large \leq 2,2 \large \Rightarrow k =0,1,2

=> Có 3 điểm dao động ngược pha. 

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NH N HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi học kì 1 lớp 11 môn lý . Các em hãy nhanh tay note lại các kiến thức này để có thể dễ dàng giải quyết các dạng bài tập có trong đề thi nhé! Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm kiến thức ôn tập các môn học khác nhé!

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Hotline: 0987810990