img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Phương pháp quy nạp toán học: Lý thuyết và bài tập

Tác giả Minh Châu 14:19 21/10/2024 66,464 Tag Lớp 11

Phương pháp quy nạp toán học là một quy tắc suy luận được sử dụng trong chứng minh các bệnh đề về bất kỳ một tập hợp nào đó được sắp xếp theo thứ tự. Vậy phương pháp quy nạp toán học được áp dụng giải các dạng bài tập nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay của VUIHOC nhé!

Phương pháp quy nạp toán học: Lý thuyết và bài tập
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Phương pháp quy nạp toán học là gì?

- Phương pháp quy nạp toán học là phương pháp chứng minh mệnh đề về bất kỳ môt tập hợp nào được sắp xếp theo thứ tự. Phương pháp này thường dùng để chứng minh các mệnh đề áp dụng cho tập hợp các số tự nhiên. 

- Phương pháp quy nạp toán học là hình thức chứng minh trực tiếp, bao gồm 2 bước: 

+ Bước 1: Được gọi là bước cơ sở khi chứng minh mệnh đề đúng cho tập số tự nhiên, đây là bước chứng minh mệnh đề đúng với số tự nhiên đầu tiên. 

+ Bước 2: Được gọi là bước quy nạp, đây là bước chứng minh mệnh đề giả định đúng với mọi số tự nhiên bất kỳ. 

=> Sau khi chứng minh xong 2 bước này, các quy tắc suy luận khẳng định mệnh đề này là đúng với mọi số tự nhiên. 

>> Mời bạn tham khảo: Tổng hợp kiến thức toán 11 

2. Áp dụng phương pháp quy nạp toán học chứng minh mệnh đề 

- Để chứng minh các mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n \in N* là đúng với mọi n mà không thể thử trực tiếp từng số được thì ta thực hiện theo các bước: 

+ Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1 

+ Bước 2: Giả thiết mệnh đề đó đúng với mọi số tự nhiên bất kì n = k (K \geqslant 1)

+ Bước 3: Chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1

- Tổng quát: Xét mệnh đề P(n) phụ thuộc vào số tự nhiên n. Để chứng minh mệnh đề P(n) đúng với mọi số tự nhiên với no cho trước, ta thực hiện các bước như sau: 

+ Bước 1: Kiểm tra mệnh đề P(n)  đúng với n = no

+ Bước 2: Giả sử n \geqslant no đúng khi n = k ( k \geqslant no)

+ Bước 3: Chứng minh P(n) đúng khi n = k + 1

=> Theo nguyên lý quy nạp P(n) đúng với mọi n \geqslant no

Đăng ký ngay để được các thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT sớm ngay từ bây giờ bạn nhé! 

3. Các dạng bài tập áp dụng phương pháp quy nạp toán học 

3.1 Dạng bài chứng minh đẳng thức - bất đẳng thức

Ví dụ 1: Chứng minh 1 + 3 + 5 + ... + (2n + 1) = n2 (1) với n \in N*

Lời giải:

- Khi n = 1 ta có mệnh đề (1): 1 = 12 = 1 ( luôn đúng) 

- Giả sử mệnh đề (1) đúng khi n = k (k \geqslant 1), ta phải chứng minh được: 

Sk+1 = 1 + 3 + 5 +...+ (2k - 1) + 2[2(k + 1) - 1] = (k + 1)2

=>  Sk+1 = Sk + [2(k + 1) - 1] = k2 + 2k + 1 = (k+1)2

Vậy mệnh đề 1 luôn đúng với mọi n \in N*

Ví dụ 2: Chứng minh 2n > 2n + 1(1) luôn đúng với mọi số tự nhiên n \geqslant 3

Lời giải:

- Khi n = 3 ta có 23 = 8 > 2.3 +1 = 7  

- Giả sử (1) đúng với n = k \geqslant 3 ( k \in N) => 2k > 2k + 1 (2)

=> Ta cần chứng minh (2) đúng với n = k + 1

=> 2k+1 > 2(k + 1) + 1 = 2k+1 > 2k + 3

- Nhân cả 2 vế của (2) với 2 ta có: 

2.2k > 2k + 2k + 2 \Leftrightarrow 2k+1 > 2k + 2k + 2 (3) 

Vì k \geqslant 3 nên 2k \geqslant 6. Do đó (3) \Leftrightarrow 2k+1 > 2k + 6 + 2 => 2k+1 > 2k + 3

=> Bất đẳng thức đúng với n = k + 1 => Điều cần chứng minh 

Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi toán THPT Quốc Gia 

3.2 Dạng bài toán chia hết 

Ví dụ 1: Chứng minh un = n3 + 3n2 + 5n \vdots 3 (1) với mọi n \in N* và n \geqslant 1

Lời giải: 

- Với n = 1 ta có u1 = 13 + 3.12 + 5.1 = 9 \vdots 3 => Mệnh đề đúng với n = 1

- Giả sử mệnh đề (1) đúng với n = k \geqslant 1, k \in N  => uk = k3 + 3k2 + 5k \vdots 3 

- Ta cần chứng minh: uk+1 = (k + 1)3 + 3(k + 1)2 + 5(k + 1) \vdots 3

=> uk+1 = (k + 1)3 + 3(k + 1)2 + 5(k + 1) 

= k3 + 3k2 + 3k + 1 + 3(k + 1)+ 5k + 5 

= (k3 + 3k2 + 5k) + 3(k + 1)2 + 3k + 6 

 Vì k3 + 3k2 + 5k \vdots 3 ; 3(k + 1)2 \vdots 3 ; 3k \vdots 3 và 6 \vdots 3 => uk+1 \vdots 3

=> (1) luôn đúng với n = k +1 => Điều cần chứng minh. 

Ví dụ 2: Chứng minh un = n3 + 11n chia hết cho 6 với mọi n nguyên dương 

Lời giải: 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Thông qua những thông tin trong bài viết, hy vọng các em có thể nắm chắc kiến thức liên quan đến phương pháp quy nạp toán học trong chương trình toán 11 để áp dụng giải các dạng bài chứng minh mệnh đề chính xác nhất. Để học thêm nhiều bài giảng bổ ích và thú vị khác về môn toán hay các môn học khác, các em hãy truy cập ngay trang web vuihoc.vn để đăng ký tài khoản và bắt đầu quá trình học tập của mình nhé!  

 

     Tham khảo thêm:

Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết

 

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Hotline: 0987810990