img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 12 môn văn chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 09:39 05/12/2023 20,271 Tag Lớp 12

Bài viết hôm nay VUIHOC muốn gửi đến các em học sinh đề cương ôn thi học kì 1 lớp 12 môn văn chi tiết nhất. Bài viết tổng hợp kiến thức trọng tâm các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi giữa kì của mình. Mời các em cùng theo dõi nhé!

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 12 môn văn chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ôn thi học kì 1 lớp 12 môn văn: Các tác phẩm cần ghi nhớ 

1.1  Việt Bắc

a. Tác giả Tố Hữu

- Tố Hữu là nhà thơ được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam hiện đại. Trong thơ của ông thường thể hiện những lí tưởng, lẽ sống và tình cảm cách mạng của con người Việt Nam

- Phong cách nghệ thuật: 

+ Là nhà thơ cách mạng, nhà thơ của lí tưởng cộng sản. Thơ của Tố Hữu vừa trữ tình nhưng cũng cài cắm những vấn đề chính trị trong đó. 

+ Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: Cái tôi trữ tình, nhân vật trữ tình, thể hiện được những vấn đề cốt lõi của cách mạng, cảm hứng thiên về lịch sử, dân tộc. 

b. Nội dung chính: 

- 8 câu thơ đầu: Khung cảnh chia tay và tâm trạng của con người 

+ Bốn câu đầu: Là những lời ướm hỏi để khơi gợi về một thời đã qua, về cội nguồn của tình nghĩa => thể hiện tâm trạng của người ở lại. 

+ Bốn câu thơ sau: Là tiếng lòng của người về xuôi đầy bâng khuâng và lưu luyến. 

- 82 câu thơ sau: Những kỷ niệm về Việt Bắc hiện lên trong hoài niệm của tác giả.

+ 12 câu hỏi: Gợi lên những kỷ niệm ở chiến khu Việt Bắc trong những năm tháng " nằm gai nếm mật", nhắc nhở chúng ta về những kỉ niệm mười năm kháng chiến. Việt Bắc là chiến khu đầu não cách mạng, là nơi quân dân một lòng với cách mạng và kháng chiến.

+ 72 câu đáp: Thông qua câu đáp của người về xuôi, tác giả đã bộc lộ nỗi nhớ thương da diết với Việt Bắc. Thông qua đó đã vẽ lên bức tranh chiến khu anh hùng thủy chung. Cả đoạn thơ là nỗi nhớ núi rừng, nhớ con người, nhớ cuộc sống nơi đây, nhớ về cuộc kháng chiến anh hùng với những kỉ niệm đậm sâu trong lòng tác giả. 

c. Nghệ thuật:

- Sử dụng thể thơ lục bát đậm chất dân tộc, sử dụng lối đối đáp, cách xưng hô mình - ta mộc mạc và giàu sức gợi hình.

- Bài thơ còn sử dụng nhiều từ ngữ mộc mạc, tươi sáng. 

1.2 Đất nước 

a. Tác giả Nguyễn Khoa Điềm

- Ông sinh năm 1943 ở Huế trong một gia đình trí thức yêu nước và có tinh thần cách mạng.

- Ông trưởng thành và học tập ở miền Bắc nhưng lại tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam. 

- Thơ của Nguyễn Khoa Điềm là sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư của người trí thức về đất nước và con người Việt Nam.

b. Nội dung

Đất nước là đoạn trích phần đầu của chương V trong trường ca " Mặt đường khát vọng" sáng tác tại chiến khu Trị - Thiên từ năm 1971 - 1974. 

- Phần 1 gồm 42 câu đầu: Cảm nhận độc đáo của tác giả về sự hình thành và phát triển của đất nước => Khơi dậy những ý thức trách nhiệm với nhân dân và đất nước.

+ 9 câu thơ đầu: Những suy ngẫm về sự hình thành đất nước. Đất nước được hình thành từ nhừng điều bình dị và gần gũi => Cảm nhận từ chiều sâu văn hóa và lịch sử. 

+ 9 câu thơ tiếp theo: Đất nước hòa quyện giữa cá nhân và cộng đồng, gần gũi với đời sống của con người => Cảm nhận thông qua địa lý và thời gian. 

+ Đoạn còn lại: Đất nước kết tinh hóa thân trong mỗi con người, là sự thống nhất giữa cái chung và cái riêng. Từ nhận thức => tình cảm => hành động. 

- Phần 2 là những câu thơ còn lại: Tư tưởng Đất nước của nhân dân cảm nhận qua ba chiều: 

+ Từ không gian địa lý

+ Nhìn về lịch sử 4000 năm của dân tộc

+ Trở về với ngọn nguồn của văn hóa 

=> Tư tưởng “Đất Nước của Nhân Dân” được nhận thức sâu sắc, mới mẻ ở vai trò và những đóng góp to lớn, những hy sinh của nhân dân trong lịch sử đấu tranh.

c. Nghệ thuật 

- Giọng thơ trữ tình-chính luận sâu lắng thiết tha.

- Chất liệu của văn hóa, văn học dân gian được sử dụng nhuần nhị, sáng tạo.

- Hai từ Đất Nước được viết hoa trang trọng…

1.3 Sóng

a. Tác giả

- Xuân Quỳnh sinh năm 1942, mất năm 1988, quê quán Hà Tây

- Xuân Quỳnh từng là diễn viên múa, sau này chuyển sang làm báo và biên tập viên ở NXB tác phẩm mới. 

- Thơ của Xuân Quỳnh đậm chất nữ tính, mỗi bài thơ là tiếng nói tâm hồn yêu thương chân thực và luôn khát vọng về một hạnh phúc đời thường. 

b. Nội dung

- Bài thơ Sóng được sáng tác năm 1967 tại vùng biển Diêm Điền (Thái Bình). Bài thơ được in trong tập "Hoa dọc chiến hào"

- Chủ đề của bài thơ Sóng là mượn hình ảnh sóng để diễn tả tình yêu của người phụ nữ đầy khát khao cháy bỏng.

- Hai khổ thơ đầu: Mượn những đặc tính và quy luật của sóng để nói về tình yêu: mạnh mẽ và cuồng nhiệt nhưng cũng cháy bỏng và dịu êm. 

- Hai khổ thơ giữa: Những triết lí về tình yêu, không thể cắt nghĩa và lý giải tình yêu, tình yêu là nỗi nhớ, sự thủy chung, là niềm tin giúp con người vượt qua khó khăn và thử thách. 

- Khổ thơ cuối: Khát vọng hóa thành sóng để vỗ về tình yêu bất tử. 

c. Nghệ thuật 

- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn, linh hoạt khi phối âm và ngắt nhịp tạo nhịp điệu thơ như nhịp sóng: lúc êm dịu, lúc dữ dội, lúc sâu lắng... 

- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật như điệp ngữ, so sánh, nhân hóa... 

Đăng ký để được nhận bộ sổ tay văn học hack điểm thi từ vuihoc bạn nhé! 

1.4 Người lái đò sông Đà 

a. Tác giả

- Nguyễn Tuân (1910-1987), ông sinh ra trong một gia đình nho học nghèo. Ông từng bị bắt giam vì giao du với những nhà hoạt động chính trị. Sau Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân đã hăng hái tham gia vào cách mạng và trở thành nhà văn tiêu biểu của nền văn học mới.

- Những tác phẩm tiêu biểu: Vang bóng một thời (1940), Tùy bút sông Đà (1960), Hà Nội ta đánh Mỹ giỏi (1972)...

b. Nội dung

- “Người lái đò sông Đà” là một bài tùy bút đã được in trong tập “Sông Đà” (1960).

- Người lái đò sông Đà miêu tả con sông Đà vừa hung bạo nhưng cũng rất trữ tình. 

+ Sông Đà hung bạo: Được tác giả miêu tả qua các hình ảnh đá bờ sông, Ghềnh Hát Loóng, khi sông đà hút nước, hình ảnh thác nước và những thạch trận ở dòng sông này. 

+ Sông Đà trữ tình được miêu tả qua các hình ảnh màu sắc dòng sông, hình dáng sông, vẻ đẹp của sông Đà ở nhiều thời kỳ và vẻ đẹp của dòng sông trong thi ca. 

- Người lái đò sông Đà không thể thiếu hình ảnh con người trên dòng sông đó. Đó là hình tượng ông lái đò, đại diện cho những con người sống dựa vào dòng sông. 

  + Là người từng trải, hiểu biết và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề lái đò: “trên sông Đà ông xuôi ngược hơn một trăm lần”, “nhớ tỉ mỉ ... những luồng nước”, …

  + Là người mưu trí dũng cảm, bản lĩnh và tài ba: ung dung đối đầu với thác dữ “nén đau giữ mái chèo, tỉnh táo chỉ huy bạn chèo ...”, “nắm chắc binh pháp của thần sông thần núi”, động tác điêu luyện “cưỡi đúng ngay trên bờm sóng, phóng thẳng thuyền vào giữa thác ...”

  + Không khác gì một người nghệ sĩ tài hoa trên sông nước: ưa những khúc sông nhiều gồ ghề, ghềnh thác hiểm trở, không thích lái đò trên khúc sông bằng phẳng, chỉ coi việc chiến thắng “con thủy quái” là chuyện thường.

c. Nghệ thuật 

- Thể hiện được sự tài hoa của tác giả khi dựng người, dựng cảnh và sự uyên bác khi vận dụng nhiều tri thức để miêu tả con sông Đà.

- Sử dụng ngôn ngữ sống động và giàu hình ảnh

- Con mắt quan sát tinh tường với trí tưởng tượng, so sánh độc đáo và bất ngờ. 

1.5 Ai đã đặt tên cho dòng sông

a. Tác giả

- Hoàng Phủ Ngọc Tường là một nhà văn tài hoa, uyên bác, đặc biệt có sở trường ở thể bút kí và tùy bút của văn học Việt Nam giai đoạn hiện đại. 

- Những sáng tác của ông có sự kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố nghệ thuật sắc bén, tư duy đa chiều và yếu tố trữ tình sâu lắng, Những tác phẩm thành công thường là ở đề tài viết về thiên nhiên, quê hương, đất nước.

b. Nội dung

- Ai đã đặt tên cho dòng sông được viết tại Huế, 1-1981, ngay sau chiến thắng mùa Xuân 1975, trong tác giả vẫn còn bừng bừng khí thế chống ngoại xâm và cảm hứng ngợi ca chủ nghĩa anh hùng.

- Vẻ đẹp sông Hương dưới góc nhìn địa lý:

+ Ở thượng nguồn: “bản trường ca của rừng già”, “cô gái Di-gan”, “rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng”, “dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài..”

+ Ở ngoại ô thành phố Huế: sông Hương trở thành “người mẹ phù sa của vùng văn hóa xứ sở”, “một người con gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa”

- Vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn lịch sử: 

+ Một nhân chứng lịch sử của Huế, của đất nước: “soi bóng kinh thành Phú Xuân của người anh hùng Nguyễn Huệ”, chứng kiến những mất mát đau thương của các cuộc khởi nghĩa thế kỉ XIX,…

+ Là một người con gái anh hùng: cùng gắn bó với Huế trong thời đại cách mạng, sông Hương đã tham gia vào lịch sử của đất nước Bằng những chiến công rung chuyển.

- Vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn văn hóa: 

+ Sông Hương và nền âm nhạc cổ điển Huế: “Sông Hương đã trở thành một người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya”

+ Sông Hương với nền văn hóa Huế: gắn liền với dòng chảy êm đềm là những lễ hội truyền thống và màu áo cưới của các cô dâu xứ Huế. 

c. Nghệ thuật 

- Giá trị nghệ thuật: phong cách nghệ thuật độc đáo, cái “tôi” tài hoa, uyên bác, vốn tri thức, vốn ngôn ngữ phong phú, năng lực liên tưởng, tưởng tượng tuyệt vời.

1.6 Tây tiến 

a. Tác giả 

- Quang Dũng (1921 - 1988) , tên khai sinh là Bùi Đình Diệm. Ông được sinh ra ở làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).

- Trước Cách mạng Tháng 8, Quang Dũng học hết bậc thành trung ở Hà Nội. Sau cuộc Cách mạng tháng Tám thành công, ông đã gia nhập Quân đội Nhân dân Việt Nam và trở thành một người phóng viên tiền tuyến của báo Chiến đấu. Sau đó vào năm 1954 ông là biên tập ở Nhà xuất bản Văn học.

- Sau một thời gian dài đau ốm, ông trút hơi thở cuối cùng tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội vào ngày 13 tháng 10 năm 1988.

- Các tác phẩm tiêu biểu, nổi bật trong sự nghiệp sáng tác của Quang Dũng phải kể đến: Rừng biển quê hương (tập thơ, văn, in chung với Trần Lê Văn, 1957), Làng Đồi đánh giặc (1976), Mây đầu ô (thơ, 1986), Thơ văn Quang Dũng-Tác phẩm chọn lọc (tuyển thơ văn, 1988),…

b. Nội dung:

- Bài thơ Tây Tiến là hình ảnh bức tranh thiên nhiên núi rừng Tây Bắc hùng vĩ nhưng cũng vô cùng nên thơ và mĩ lệ. 

+ Vùng đất Tây Bắc xa xôi, hoang vắng, khắc nghiệt đầy bí hiểm nhưng vẫn còn những nét đẹp hoang sơ, thơ mộng và trữ tình

+ Hình ảnh đêm liên hoan chung vui với bản làng xứ lạ đầy rực rỡ và lunh linh ánh sáng. 

+ Cảnh thiên nhiên sông nước một chiều sương giăng hư ảo

+ Hình ảnh người lính trên con đường hành quân: Gian khổ nhưng vẫn rất ngang tàng với tâm hồn trẻ trung và lãng mạn

- Bài thơ còn vẽ lên bức tranh chân dung về người lính Tây Tiến trong nỗi nhớ về một thời đầy gian khổ nhưng hào hùng: 

+ Vẻ đẹp lẫm liệt, kiêu hùng, hào hoa và lãng mạng của những chàng trai độ tuổi đôi mươi

+ Vẻ đẹp bi tráng

c. Nghệ thuật: 

- Cảm hứng lãng mạn và bút pháp trữ tình ấn tượng

- Cách sử dụng ngôn từ đặc sắc: từ chỉ địa danh, các từ ngữ tượng hình, từ Hán Việt... 

- Kết hợp nhuần nhuyễn chất nhạc và chất họa.

>> Xem thêm: Phân tích Tây Tiến

Đăng ký ngay khóa học PAS THPT để được các thầy cô lên lộ trình ôn tập phù hợp nhé! 

1.7 Tuyên ngôn độc lập

a. Tác giả Hồ Chí Minh

- Tiểu sử: Hồ Chí Minh (1890 - 1969), sinh ra tại Nghệ An. Bác không chỉ là vị lãnh tụ lớn của dân tộc mà còn là một nhà thơ, nhà văn lớn của nền nghệ thuật nước nhà. 

- Sự nghiệp văn học: Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại một gia tài văn học đồ sộ với nhiều tác phẩm thuộc nhiều thể loại như văn chính luận, truyện, kí và thơ ca. Tiêu biểu trong đó có thể kể đến như Nhật ký trong tù, Bản tuyên ngôn độc lập... 

- Quan điểm sáng tác: Người coi văn học nghệ thuật là một vũ khí chiến đấu lợi hại, phụng sự cho sự nghiệp cách mạng. Theo Bác, nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong như người chiến sĩ. Thơ văn của Bác coi trọng tính chân thật và tính dân tộc. Mỗi một tác phẩm của Bác đều xuất phát từ đối tượng viết cho ai và viết để làm gì để quyết định đến nội dung và hình thức tác phẩm của mình. 

- Phong cách nghệ thuật trong thơ ca của Bác rất độc đáo và đa dạng. Với mỗi thể loại đều có những phong cách hấp dẫn người đọc riêng. 

b. Nội dung

- Tác giả đưa ra nguyên lí chung về quyền bình đẳng tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của con người và các dân tộc. Lấy dẫn chứng đanh thép từ hai bản tuyên ngôn của hai đế quốc Mĩ và Pháp để đề cao giá trị nhân đạo và tư tưởng văn mình, làm tiền đề cho những lập luận kế tiếp. Từ quyền bình đẳng của con người, tác giả đã suy rộng ra thành quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc. 

- Tố cáo tội ác của thực dân Pháp: 

+ Thực dân Pháp đã chà đạp và phản bội lại những nguyên lí mà các thế hệ trước đã xây dựng.

+ Tác giả đã vạch trần bản chất tàn bạo, man rợ, xấu xa của thực dân Pháp, đưa ra những bằng chứng không thể chối cãi về tội ác của thực dân Pháp khi mang danh khai hóa và bảo hộ cho các nước Đông Dương. Từ đó, tác giả đưa ra lập luận nhân dân nổi dậy đấu tranh giành chính quyền là hoàn toàn hợp lý. 

+ Những luận điệu của các thế lực phản cách mạng quốc tế cũng bị tác giả phản bác mạnh mẽ thông qua các chứng cớ xác thực và đầy sức thuyết phục. 

- Tuyên bố độc lập: Tuyên bố thoát li khỏi quan hệ với thực dân Pháp, kêu gọi toàn dân chống lại âm mưu của chúng và kêu gọi quốc tế công nhận quyền độc lập và tự do của Việt Nam. Đồng thời khẳng định quyết tâm sẽ bảo vệ quyền độc lập, tự đo đó. 

c. Nghệ thuật 

- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ và bằng chứng đanh thép, giàu sức thuyết phục. 

- Ngôn ngữ chính xác nhưng vẫn rất gợi cảm xúc

- Sử dụng giọng văn linh hoạt

>> Xem thêm: Phân tích tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập

 

2. Ôn thi học kì 1 lớp 12 môn văn: Hệ thống kiến thức ngữ pháp tiếng Việt 

2.1 Phong cách ngôn ngữ

- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt;

- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật;

- Phong cách ngôn ngữ báo chí;

- Phong cách ngôn ngữ chính luận;

- Phong cách ngôn ngữ khoa học;

- Phong cách ngôn ngữ hành chính.

2.2 Phương thức biểu đạt 

- Phương thức biểu đạt tự sự;

- Phương thức biểu đạt miêu tả;

- Phương thức biểu đạt biểu cảm;

- Phương thức biểu đạt thuyết minh;

- Phương thức biểu đạt nghị luận;

- Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ. 

2.3 Các biện pháp tu từ

- Biện pháp tu từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc, nói giảm nói tránh, thậm xưng, câu hỏi tu từ, đối, đảo ngữ. 

- Biện pháp tu từ cú pháp: Phép lặp, phép liệt kê, phép chêm xem.

2.4 Các phép liên kết

- Phép nối: Giúp liên kết câu tạo quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu. 

- Phép thế: Giúp liên kết câu và tránh bị lặp từ ngữ.

- Phép lặp từ vựng: Giúp liên kết và nhấn mạnh ý.

- Phép liên tưởng: Liên kết câu và cùng hướng về chủ đề chính của văn bản. 

2.5 Kiểu câu, thành phần câu

a. Các thành phần chính của câu: Chủ ngữ và vị ngữ.

b. Các thành phần phụ trong câu: Trạng ngữ, định ngữ, khởi ngữ, bổ ngữ. 

c. Các thành phần biệt lập trong câu: Thành phần hình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú

d. Các kiểu câu theo cấu trúc ngữ pháp: Câu đơn, câu rút gọn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt, câu ghép, cấu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ, câu phức. 

e. Các kiểu câu theo mục đích phát ngôn: Câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán. 

 

3. Ôn thi ngữ văn 12 học kì 1: Ôn tập phần làm văn 

3.1 Ôn tập nghĩ luận văn học 

- Trình bày ngắn gọn hiểu biết của bản thân về vấn đề nghị luận mà đề bài cho. Bài nghị luận xã hội thường sẽ liên quan đến một tư tưởng, đạo lí hoặc hiện tượng đời sống. Để làm tốt bài thi này, các em cần trau dồi kiến thức xã hội để có thể đưa ra những lập luận và dẫn chứng thuyết phục.

3.2 Ôn tập nghị luận xã hội 

- Trình bày một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học đã được học trong nửa đầu học kì 1 môn Ngữ Văn 12.

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi học kì 1 lớp 12 môn văn mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì 1 và đạt điểm cao như mong muốn. Hãy truy cập trang web vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé! 

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Hotline: 0987810990